Sách Phong Thủy Chọn Ngày Lành Tháng Tốt

21. Tìm Giờ Hoàng Đạo Tính Theo Chi Ngày

Việc chọn Ngày, Giờ Hoàng Đạo trong xây dựng như động thổ tu tạo… có thể hoá giải được các sao xấu, an toàn trong xây dựng. Những người dùng ngày cát lợi chưa thành thạo thì nên dùng ngày Hoàng Đạo cho tiện, vì một tháng có sáu ngày Hoàng Đạo. Một ngày có sáu giờ Hoàng Đạo, Hoàng đạo trực vào ngày nào nhất thiết các hung ác thần phải tránh, nên có thể dùng vào mọi việc.

Theo tôi (soạn giả) ngày Hoàng đạo không chế nổi Kim Thần Thất Sát, Trực Phá là đại hao cũng nên tránh.

Xem thêm các mẫu Thạch Anh Vụn:

https://kimtuthap.vn/cung-cap-da-thach-anh-vun-phong-thuy-dai-nen-nha-dung-trong-xay-dung/

2–28. BẢNG GIỜ TỐT MỖI NGÀY

2-29. KIM THẦN THẤT SÁT NĂM – Năm Giáp Năm Kỷ ngày: Ngọ Mùi – Năm Ất. Canh ngày: Thìn Tỵ – Năm Bính – Tân ngày Tý Sửu Dần Mão. – Năm Đinh – Nhâm. Ngày Tuất Hợi. – Năm Mậu – Quý ngày Thân Dậu (Đại kỵ động thổ)

2-30. TUỲ CÔNG VIỆC CHỌN GIỜ HOÀNG ĐẠO

Thanh long phát động định cầu tài

Điền trạch Minh đường phụ mẫu bài

Tư tụng Thiên hình quan quỷ sự

Văn chương Chu tước viễn nhân hồi

Thiên tài Kim quỹ thành giao dịch

Thiên đức ân tinh quan lộc lại

Bạch hổ vũ danh chủ khẩu thiệt

Công danh đinh thị Ngọc đường tài

Thiên lao nô tỳ đồng lục súc

Huyền vũ âm cung thê thiếp bồi

Tư mệnh tử tôn vi phúc đức

Câu trần tật bệnh bất tu sai

2-31. NGÀY DỰNG CỘT

Ngày Bính Dần, Tân Tỵ, Mậu Thân, Kỷ Hợi và bốn ngày tứ sinh: Dần, Thân. Ty. Hợi.

Có thể chọn ngày: Kỷ tỵ, Tân Sửu, Giáp dần, Ất hợi, Ất dậu, Nhâm tý, Ất tỵ, Kỷ mùi, Canh thân, Mậu tý, Ất mùi, Giáp thân, Kỷ mùi, Kỷ hợi, Kỷ mão, Kỷ sửu, Canh dần, Quý mão, Nhâm tuất hoàng đạo, thiên nguyệt đức, Thành, Khai nhật.

2–32. NGÀY GÁC ĐÒN DÔNG: (ngày thượng lương)

Nếu dựng cột gác đòn dông cùng ngày động thổ thì không phải chọn ngày thứ hai. Nên dùng: Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý, Canh Tý, Ất Sửu, Tân Sửu, Quý Sửu, Mậu Dần, Canh Dần, nhâm Dần, Ất Mão, Đinh Mão, Quý Mão, Mậu Thìn, Canh Thìn, ất tỵ, Đinh Tỵ, Kỷ Tỵ, Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Đinh Mùi, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Giáp Thân, Bính Thân, Nhâm Thân, Đinh Dậu, Tân Dậu, Kỷ Dậu, Giáp Tuất, Mậu Tuất, Nhâm Tuất, Bính Tuất, Kỷ Hợi, Tân Hợi, Quý Hợi.

Độc giả nhớ câu: “Giá thú Bất – tương, Thượng lương Sát – cống”

  1. Những tháng tư mạnh: Tháng Giêng, 4, 7, 10. Sát Cống ngày: Đinh Mão, Bính Tý, Ất Dậu, Giáp Ngọ, Quý Mão, Nhâm Tý, Tân Dậu
  2. Những tháng tứ trọng: 2, 5, 8, 11. Sát Cống ngày: Bính Dần, Ất Hợi, Giáp Thân, Quý Tỵ, Nhâm Dần, Tân Hợi, Canh Thân.
  3. Những tháng tứ quý: 3, 6, 9, 12. Sát cống ngày: Kỷ Sửu, Giáp Tuất, Quý Mùi, Nhâm Thìn, Tân Sửu, Canh Tuất, Kỷ Mùi.

Có 6 con Giáp là: Giáp Tý, Giáp Tuất, Giáp Thân, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Giáp Dần và 12 chi cố định trên bàn tay: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. (Hai lần đếm ngược chiều, một lần đếm thuận chiều).

Đưa bàn tay trái lên, dùng ngón tay cái điểm vào đốt ngón tay có chi năm hiện tại, (đếm tại chỗ chồng lên nhau): lên 1 = 13, 25, 37, 49, 61, 73, 85, 97 (109, 121, 133, 145) đọc thuộc những số này, đếm hết số chẵn của tuổi rồi đếm đến số lẻ đi nghịch với tuổi cần tìm thì dừng lại xem thuộc cung gì.

Ví dụ 1: Năm Giáp Thân người 65 tuổi là tuổi con gì? Ta điểm vào đầu ngón tay út cung Thân đọc: lên 1 = 13. 25. 37. 49. 61. hét số tuổi chẵn chuyển sang số lẻ, ta đếm ngược chiều sang cung Mùi 62 → Ngọ 63 → Tỵ 64 → Thìn 65. Vậy người 65 tuổi là tuổi Thìn, từ cung Thìn số 65 ta đếm chuyển nghịch tiếp để tìm người 65 tuổi thuộc năm con giáp nào (tức thiên Can gì). 66 tại cung Mão, 67 cung Dần, 68 cung Sửu, 69 tại cung Tý, 70 cung Hợi, 71 cung Tuất, khi thấy có số 1 tức 71 là con Giáp Tuất, từ cung Tuất (Giáp) ta đếm thuận trở lại cung tới Thìn 7 lần. Giáp 71 cung Tuất → Ất 70 cung Hợi → Bính 69 cung Tý → Đinh 68 cung Sửu → Mậu 67 cung Dần → Kỷ 66 cung Mão → Canh 65 cung Thìn, vậy 65 tuổi là Canh – Thìn.

Ví dụ 2: Cũng năm Giáp – thân người 37 tuổi, tuổi con gì? Ta đếm tại cung Thân 13. 25. 37. Vậy năm Giáp – Thân người 37 tuổi là tuổi Thân, ta đếm chuyển nghịch sang cung Mùi 38 tiếp sang cung Ngọ 39 → 40 cung Tỵ → 41 cung Thìn, thấy có số 1 là số con Giáp của người đang tìm, ta đếm thuận lại tới tuổi Thân 5 lần; từ Giáp Thìn 41 → Ất 40 cung Tị → Bính 39 cung Ngọ Đinh cung Mùi 38 → Mậu cung 37 Thân. Vậy năm Giáp Thân người 37 tuổi là Mậu Thân.

Ví dụ 3: năm Giáp Thân 68 tuổi, tuổi con gì? Tại cung Thân ta đếm 13. 25. 37. 49. 61, hết số chẵn ta đếm chuyển ngược sang cung Mùi 62 → Ngọ 63 → Tị 64 Thìn 65 → Mão 66 → Dần 67 → Sửu 68. Năm Giáp Thân Người 68 tuổi là tuổi Sửu. Từ cung Sửu số 68 ta đếm tiếp ngược chiều để tìm đến số 1 là Giáp vậy 69 cung Tý – 70 cung Hợi

  • 71 cung Tuất. Từ cung Tuất là Giáp ta đếm thuận trở lại cung tới cung Sửu: Giáp 1 tại cung Tuất →Ất 2 tại cung Hợi → Bính 3 tại cung Tý → Đinh 4 tại cung Sửu vậy năm Giáp Thân người 68 tuổi là Đinh Sửu.