Sách Phong Thủy Chọn Ngày Lành Tháng Tốt

28. Tuổi Hạp Kỵ với Năm Ngày Tháng Giờ

TUỔI: TỴ- DẬU – SỬU: Hợp với năm tháng ngày giờ Tỵ, HỢI. Đại kiết.

Kỵ năm tháng ngày giờ THÌN và kỵ hướng Bính, Nhâm, Đinh, Quý. Đại sát.

TUỔI: THÂN – TÝ- THÌN: Hợp năm tháng ngày giờ DÂN, THÂN. Đại cát.

Kỵ năm tháng ngày giờ MÙI và hướng Giáp, Ất, Canh, Tân là. Đại sát

TUỔI: HỢI- MÃO- MÙI: Hợp năm tháng ngày giờ TỴ, HỢI. Đại cát

Kỵ năm tháng ngày giờ TUẤT và hướng Bính, Nhâm, Đinh, Quý. Đại sát.

TUỔI: DẦN – NGỌ – TUẤT: Hợp năm tháng ngày giờ DÂN, THÂN. Đại cát

Kỵ năm tháng ngày giờ SỬU và hướng Giáp, Ất, Canh, Tân. Đại sát

Xem thêm các mẫu Thạch Anh Vụn:

https://kimtuthap.vn/cung-cap-da-thach-anh-vun-phong-thuy-dai-nen-nha-dung-trong-xay-dung/

LỤC HỢP CÁT NHẬT: (ngũ hợp)

Giáp dần Ất mão: Thiên địa hợp.

Bính dần Đinh mão: Nhật nguyệt hợp.

Mậu dần Kỷ mão: Nhân dân hợp.

Canh dần Tân mão: Kim thạch hợp.

Nhâm dần Quý mão: Giang Hà hợp, đại cát

THẬP TOÀN PHÚ QUÝ ĐẠI CÁT ĐẠI LỢI

Kỷ Tỵ, Tân Mùi, Ất Dậu, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Nhâm Tý, Ất Mão, Canh Thân.

NGÀY TỐT CHO VIỆC DỠ PHÁ TƯỜNG

Giáp Tý, Giáp Thân, Giáp Tuất, ất Sửu, Ất Mùi, Ất Hợi, Đinh Mùi, Đinh Hợi, Đinh Dậu, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh Dần, Canh Thìn, Tân Mão, Tân Tỵ, Nhâm Dần, Nhâm Thìn, Nhâm Thân, Quý Sửu, Quý Mão, Quý Tỵ, Quý Mùi.

3-6. THÁNG GIÊNG (DẦN): TIẾT LẬP XUÂN, VŨ THUỶ

Thiên đạo tại phương Nam hành. Nên tu tạo hướng Nam. Nên đi về hướng Nam. Thiên đức tại Đinh. Thiên đức hợp và Nguyệt không tại Nhâm. Nguyệt đức hợp tại Tân. Nên dùng giờ Giáp Bính Canh Nhâm (Bốn giờ đại cát) Vũ thuỷ giữa tháng giêng, tại cung Hợi là Nguyệt tướng của tháng giêng.

Ky tu tạo tại: Dần, Thân,Tỵ, Hợi, Tuất, Tý, Sửu. Mồng 7: Trường tinh, Ngày 21: Đoản tinh. Trước lập xuân 1 ngày tứ tuyệt, Sau lập xuân 7 ngày: Khí vãng vong.

Trực Kiến: Ngày Dần, có sao vãng vọng, không lợi cho động thổ, cưới hỏi, nếu cứ làm thì nội trong 60 đến 120 ngày sẽ có chuyện không hay trong nhà như bệnh tật hoặc tai vạ tới. Ngày Bính Dần Nhâm Dần: nên họp thân hữu, đính hôn, ăn hỏi, dựng cột gác xà, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, chăn nuôi, an táng.

Trực Trừ: Ngày Mão kỵ khởi công tôn tạo, hôn nhân. Nếu phạm thì nội 60 ngày chủ gia có chuyện chẳng lành: sau 2 –3 năm anh em không hoà thuận: gặp kẻ ác, hoặc có chuyện sinh ly tử biệt. Ngày Đinh, Quý mão có Sát cống: Tân Mão, xuất hành, cưới gả, tu tạo, động thổ dựng cột, gác xà, phá thổ, an táng, cải táng.

Trực Mãn: Ngày Thìn, có sao thiên tặc, mọi việc tiến hành không thuận lợi. Bính Thìn, Canh Thìn có Nhân chuyên, Giáp, Mậu Thìn có Trực tinh: nên đính hôn cưới gả, thu nạp người, di chuyển, mời thầy chữa bệnh, tu tạo, động thổ, dựng cột gác xà, khai trương, lập ước giao dịch, mở kho xuất tiền hàng, chăn nuôi nạp gia súc, an táng.

Trực Bình: Ngày Ty: (sát chủ âm) có các sao xấu như: Tiểu hồng sa, châu tước, câu giảo. Ky mọi việc. Nếu phạm sẽ bị tai vạ, chủ nhà hao kém tiền bạc, vợ, con gái gặp nhiều bất lợi, sinh con mẹ bất lợi. Tân Tỵ có Nhân chuyên tốt mọi việc.

Trực Định: Ngày Nhâm Ngọ, Canh Ngọ, Giáp Ngọ có Sát cống, Bính Ngọ, Mậu ngọ: có sao tốt Hoàng Sa, tử đàng thiên hoàng, Đại Hoàng, kim ngân, khố lầu, nguyệt tài… Nếu động thổ, tôn tạo, gào xà, an táng, rời bếp, khai trương, xuất hành, cưới gả. Thì trong 60 – 120 ngày sẽ hoạch tài đại phát. Tiểu phát.

Trực Chấp: Ngày Mùi, có sao Thiên tặc, Châu tước, Câu giáo, Xấu. Ngày Ất Mùi có Trực tinh nhưng sát nhập trung cung (Đại hung). Kỵ khởi công, tu tạo nhập trạch, khai trương, hôn nhân. Tân Mùi, Đinh Mùi có Nhân chuyên: nên đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, di chuyển, giải trừ, cắt may, tu tạo dựng cột gác xà, sửa kho, săn bắt, gieo trồng, chăn nuôi, an táng.

Trực phá: Ngày Thân, có sao xấu, Châu tước, Câu giáo, ngày Canh Thân rất hung, phạm vào sẽ mang họa, miệng tiếng, sau 3 → 5 năm tiền của sút kém.

Trực Nguy: Ngày Dậu, riêng Tân Dậu xấu, kỵ làm mọi việc. Ngày, Ất, Tân Dậu có Sát cống, Đinh Dậu: có Thiên đức phúc tinh chiếu, có thể làm các công việc sau: an táng, xuất hành, tham quan, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà đính hôn chăn nuôi, an táng phá thổ Các ngày Dậu khác cũng không dùng được.

Trực Thành: Ngày Tuất kỵ nhập trạch, hôn nhân, giá thú, khởi tạo. Bính Nhâm có Trực tinh, Mậu Tuất có Nhân chuyên: nên thu nạp người, nhập học, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, khai trương, lập ước giao dịch, mở kho xuất tiền hàng, an táng, chăn nuôi, nạp gia súc. (Bính Tuất thọ tử)

Trực thu: Ngày Hơi có sao xấu. Câu giáo, kiêng kị mọi việc. Nếu cứ làm thì nội 60 → 120 ngày sẽ bị tai họa. Riêng ngày Tân Hợi có nguyệt đức, Đại minh là tiểu cát, có thể dùng được. Ất Hợi, Đinh Hợi, Kỷ Hợi, Tân Hợi: đình hôn, ăn hỏi, thu nạp người, di chuyển, tu tạo động thổ, lập ước giao dịch, săn bắt, đánh cá, chăn nuôi, mở kho xuất tiền hàng, nên xuất hành, đính hôn, ăn hỏi, thu nạp người làm, tu tạo, dựng cột gác xà, khai trương, săn bắt, chăn nuôi, nạp gia súc.

Trực Khai: Ngày Giáp Tý, không nên khai trương, hôn nhân, nhập trạch, Bính, Nhâm Tý có Sát cống, Canh Tý Mậu Tý có ngũ hành thuỷ tổ sinh trợ cho nên đại cát, có quý nhân giúp đỡ, đắc tài lộc, mưu sự thành công nhất là chăn nuôi, an táng, nhập học, ăn hỏi, cưới gả, di chuyển, tu tạo động thổ, khai trương, dựng cột gác xà.(Tý sát chủ dương) Trực Bế: ngày Sửu không lợi cho hôn nhân cưới gả.

3-7. THÁNG HAI (MÃO): TIẾT KINH TRẬP, XUÂN PHÂN

Tiết mang chủng giữa tháng 2 cung tuất là nguyệt tướng của tháng 2: Thiên đạo hành Tây nam. Nên đi và tu tạo động thổ về hướng tây nam. Thiên đức tại Khôn, Nguyệt đức tại Giáp, Nguyệt đức hợp tại Kỷ, Nguyệt không tại Canh. Nên dùng giờ Cấn, Tốn, Khôn, Càn. Kị tu tạo, chọn đất tại: Mão, Dậu, Tý, Thân, Tuất, Thìn. Mồng 4: Trường tinh. Ngày 19: Đoản tinh. Sau Mang chủng 14 ngày: khí văng vong. Trước lập xuân 1 ngày: Tứ ly.

Trực Kiển: Ngày Mão, (Sát chủ) kỵ mọi việc nếu phạm vào chu thiệt hại đến con cháu, vui ít buồn nhiều, trong 3-4 năm xảy kiện tụng dẫn đến bại vong. Đinh, Quý Mão Trực tinh: nên xuất hành, đính hôn ăn hỏi, di chuyển, dựng cột gác xà, lập ước giao dịch, cải táng. Ất, Kỷ Mão có Nhân chuyên tốt mọi việc.

Trực Trừ: Ngày Thìn, không lợi cho xuất hành, nhập trạch, khai trương. Phạm vào: tổn tài, mang họa, thất thoát sản nghiệp. Ngày Giáp Thìn, Mậu Thìn, hung nhật, đề phòng lửa bỏng. Giáp Thìn, Bính Thìn: đính hôn cưới gả, di chuyển, tu tạo động thổ, gác xà, gieo trồng (Nhâm Thìn Thọ tử).

Trực Mãn: Ngày Tân Tỵ, Đinh Tỵ Quý Tỵ có Sát cống: khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, họp thân hữu, chăn nuôi.

Trực Bình: Ngày Ngọ, làm được các việc: lập khế ước giao địch, hôn nhân, không động thổ tu tạo. Giáp Trực tinh, Bính, Canh Ngọ có Nhân chuyển. Đại cát.

Trực Định: Ngày Mùi xấu, không lợi cho hôn nhân, động thổ, riêng Quý Mùi đại cát, lợi cho con cháu tăng tài sản. Tân Mùi, Kỷ Mùi, Đinh Mùi: nên đính hôn, cưới gả, thu nạp người, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà lập ước giao dịch, nạp tài, họp thân hữu, di chuyển, mở kho xuất tiền hàng, chăn nuôi, nạp gia súc.

Trực Chấp: Ngày Thân có thiên đức, nguyệt đức, nên động thổ, khai trương, hôn nhân, nhập trạch, xuất hành, mai táng, mọi việc đều tốt. Sau 3 – 6 – 9 năm đại cát cho tài lộc, sinh quý tử, thêm người. Giáp, Canh Thân có Sát cống, đặt đòn giông, kỵ mọi việc.

Trực Phá: Ngày Dậu xấu mọi việc khâu thiệt, bệnh tật. Ngày. Ất, Tân Dậu Trực tinh, Đinh Dậu Nhân chuyên dùng được. Tân Dậu xấu ít dùng.

Trực Nguy: Ngày Giáp Tuất: nên xuất hành, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, khai trương, hôn nhân, nhóm họp. Ngày Bính Tuất, Nhâm Tuất xấu kiêng mọi việc.

Trực Thành: Ngày Quý Hợi, Tân Hợi, Kỷ Hợi: có nhiều cát tinh chiếu, tốt cho hôn nhân, khai trương, nhập trạch, xuất hành, động thổ, an táng: đặc biệt ngày Tân Hợi, Quý Hợi đại cát. Sau 60 – 120 ngày thấy ngay cát tường, Ất, Tân Dậu Sát cống gác đòn dông việc khác dùng được.

Trực thu: Ngày Tý: (8át chủ âm) kỵ hôn nhân, khởi tạo, nhập trạch, khai trương, phạm vào nội 3 năm có nhiều bất lợi thị Đi, quan tụlla, Hạt nghiệp. Bính Tý Trực tinh, Nhâm, Mậu Tý Nhân chuyên tốt mọi việc.

Trực Khai: Ngày Sửu: (Sát chủ dương) bất lợi cho hôn nhân, tạo tác, họp mặt. Các ngày, Quý Sửu để phòng kẻ xấu làm hại. Iỷ Sửu, Đinh Sửu, Ất Sửu, Tân Sửu: nên xuất hành, cưới gả, tu tạo động thổ, dụng cột gác xà, khơi mương, đào giếng, chăn nuôi, nạp gia súc,

Trực Bế: Ngày Dần kiêng kỵ mọi việc. Giáp Dần: phá thổ, an táng, cải táng,