Sách Phong Thủy Chọn Ngày Lành Tháng Tốt

29. Tháng Ba (Thìn) Tiết Thanh Minh

Tiết Thanh Minh Thiên đạo ở Bắc: Nên đi hướng Bắc, chọn hướng Bắc tu tạo. Thiên đức tại Nhâm, Nguyệt đức tại Nhâm, Thiên đức hợp tại Đình, nguyệt đức hợp tại Đinh, Nguyệt không tại Bính. Vũ cốc giữa tháng 3 tại cung Dậu là nguyệt tướng của tháng 3, dùng giờ Quý, Ất, Đinh, Tân.

Ky tu tạo chọn đất tại: Thìn, Tuất, Thân, Mão, Tỵ, Ngọ, Mùi

Mồng 1: Trường tinh, Ngày 16, đoản tinh, sau Thanh minh 21 ngày: Khí vãng vong

Trực Kiến: Ngày Thìn kỵ tu tạo, hôn nhân, khai trương, an táng, Ngày Giáp Thìn, Mậu Thìn rất xấu. Kiêng mọi việc. Nhâm Thìn có Sát cống gác đòn dông.

Trực Trừ: Ngày Đinh Tỵ, nên hôn nhân, tu tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc. Kỵ xuất hành, mời thầy chữa bệnh, săn bắn, đánh cá. Ngày Tân Tỵ, Ất Tỵ, Quý Tỵ xấu mọi việc không dùng cả mai táng. Ất, Kỷ Tỵ có Nhân chuyên, Quý Tỵ Trực tinh.

Xem thêm các mẫu Thạch Anh Vụn:

https://kimtuthap.vn/cung-cap-da-thach-anh-vun-phong-thuy-dai-nen-nha-dung-trong-xay-dung/

Đá Thạch anh rải xuống mộ phần

Trực Mãn: Ngày Nhâm Ngọ: (Sát chủ) nên xuất hành, đính hôn, cưới gả thu nạp người, khai trương, dựng cột gác xà, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, chăn nuôi, nạp gia súc, an táng. Giáp Ngọ, Bính Ngọ bình thường, không tốt, không xấu. Nhâm Ngọ tiểu cát, Mậu Ngọ thiên địa chuyển sát kỵ mọi việc cả mai táng.

Trực Bình: Ngày Mùi: (Sát chủ âm) mọi việc xấu, Ất Mùi xấu ky mọi việc, Kỷ Mùi, Quý Mùi có Sát cống dựng cột gác đòn dồng.

Trực Định: Ngày Giáp, Canh Thân có Trực tinh, Bính Thân có Nhân chuyên, Nhâm Thân. Phạt cây, vỡ đất, an táng, đại táng đại cát. Mậu Thân, Canh Thân ngày vãng vong không lợi cho xuất hành, xuất quân, đi nhậm chức. (kỵ xây cất)

Trực Chấp: Ngày Ất Dậu: nên dựng cột gác xà, hôn nhân, khai trương, nhập trạch, xuất hành, chăn nuôi nạp gia súc, an táng. Quý Dậu: an táng đại cát, thu nhận người làm, chữa bệnh. Đinh Dậu: ăn hỏi cưới gả, lập ước giao dịch, dựng cột gác xà, đuổi bắt, an táng, chăn nuôi, nạp gia súc. Kỷ Dậu đổ cột mái, lập hợp đồng, an táng, Tân Dậu không nên dùng.

Trực Phá: Ngày Tuất mọi việc không nên làm, Bính Tuất, Nhâm Tuất hai ngày này rất xấu ky mọi việc. Giáp, Canh Tuất, Sát công dựng cột gác đòn dông.

Trực Nguy: Ngày Đinh Hợi, cát tinh văn xương chiếu, tốt cho khai bút, nhập học, đính hôn, ăn hỏi, di chuyển, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, nạp tài, chăn nuôi, nạp gia súc. Gieo trồng các việc khác tiểu cát, Ngày Ất Hợi Trực tinh tiểu cát, ngày Quý Hợi không nên dùng. Kỷ, Quý Hợi có Nhân chuyên. (Tân Hợi Thọ tử)

Trực Thành: Ngày Mậu Tý có Nhân chuyên, Bính Tý, Canh Tý, Nhâm Tý: nên nhập học, xuất hành, đính hôn, cưới gả, thu nạp người, khai trương, động thổ tu tạo, dựng cột, gác xà, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất hàng, gieo trồng, chăn nuôi, phá thổ cải táng. Kị di chuyển đi xa trở về, đánh cá, đi thuyền: ngày Giáp Tý, Nhâm Tý kém nếu dùng sẽ sinh điều không hay tổn hại người và vật.

Trực Thâu: Ngày Sửu: (Sát chủ dương) các ngày Đinh Sửu, Quý Sửu, bất lợi cho tu tạo, hôn nhân, nhập trạch và các việc khác. Nếu dùng sẽ hao tài, tật bệnh, kiện tụng, thị phi. Các ngày Sửu khác tiến hành không hay, đề phòng kẻ xấu ám hại. Kỷ, Tân Sửu có Sát cống là ngày dựng cột, gác đòn dông tốt.

Trực Khai: Ngày Canh Dần, Bính, Nhâm Dần Trực tinh, Giáp Nhân Chuyên: nên xuất hành, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, di chuyển, mời thầy chữa bệnh, tu tạo, động thổ, dựng cột gác xã, khai trương, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, đào giếng. Mậu Dần, Nhâm Dần có sao thiên xá mọi việc tốt lành đại cát. Giáp Dần: Kiêng cúng tế, ăn hỏi, cưới gả, mở kho xuất tiền hàng, châm cứu, chặt cây, săn bắn, đánh cá, đi thuyền.

Trực Bế: Ngày Mão kỵ hôn nhân, mai táng, nhập trạch, các việc khác cũng không nên làm. Tân Mão Trực tinh.