Sách Phong Thủy Chọn Ngày Lành Tháng Tốt

30. Tháng Tư (Tỵ) Tiết Lập Hạ

Thiên đạo tại phương Tây: nên đi về phương Tây, tu tạo phương Tây.

Thiên đức tại Tây Thiên đức hợp tại Bính Nguyệt đức tại Canh, Nguyệt đức hợp tại Ất. Nguyệt không tại Giáp. Tiểu mãn giữa tháng 4 tại cung Thân là nguyệt tướng của tháng 4. Nên dùng giờ, Giáp, Bính, Canh, Nhâm.

Kị tu tạo chọn đất tại: Tỵ, Hợi, Dần, Thân, Mão, Thìn, Mùi. Mồng 9 Trường tinh. Ngày 25: Đoản tinh. Trước lập hạ 1 ngày: Tứ tuyệt. Sau lập Hạ 8 ngày: Khí vãng vong.

Xem thêm các mẫu Thạch Anh Vụn:

https://kimtuthap.vn/cung-cap-da-thach-anh-vun-phong-thuy-dai-nen-nha-dung-trong-xay-dung/

Đá Thạch anh vụn giúp hấp thu linh khí

Trực Kiến: Ngày Tỵ có sao xấu tiểu hồng sa kỵ xuất hành, giá thú, động thổ, an táng, cải táng, khai trương. Tân Tị, Ất tị: nên đính hôn cưới gả, di chuyển dựng cột gác xà, chăn nuôi, nạp gia súc. Quý, Đinh, nhậm chức. (Đinh Tỵ thọ tử).

Trực Trừ: Ngày Giáp Ngọ có sát cống. Canh Ngọ, Nhâm Ngọ: có nhiều cát tình, nên động thổ, dựng cột gác xà, xuất hành, hôn nhân, phá thổ an táng, cải táng chăn nuôi, nạp gia súc. Riêng Mậu Ngọ thiên địa chuyển sát, kỵ mọi việc.

Trực Mãn: Ngày Mùi các ngày: Tân Mùi, Kỷ Mùi, tiểu cát chỉ dùng được an táng kị động thổ, hôn nhân. Đinh, Tân Mùi có Nhân chuyên, Ất Mùi có Trực tinh.

Trực Bình: Ngày Thân có sao xấu: Châu tước, Câu giảo: kỵ mọi việc. Ngày Giáp Thân, rất xấu, Bính Thân, Canh Thân: nên xuất hành, cưới gả, thu nạp người, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, chăn nuôi, nạp gia súc.

Trực Định: Ngày Dậu: Tân, Ất Dậu có Sát cống. Đinh Dậu, Kỷ Dậu: nên đính hôn cưới gả, thu nạp người, di chuyển, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, khai trương, lập ước giao dịch, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng. Các ngày Dậu khác không dùng cho hôn nhân, nhập trạch, tu tạo,

Trực Chấp: Ngày Tuất: (sát chủ dương) Mậu Tuất có Nhân chuyên, Bính, Nhâm Tuất có trực tinh, Canh Tuất: nên đính hôn cưới gả, di chuyển, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, đuối bắt, trồng trọt, chăn nuôi, Bính Tuất, Nhâm Tuất bách sự hung. Giáp Tuất có thể làm được việc nhỏ.

Trực Phá: Ngày Hợi kỵ mọi việc. Trực Nguy: Ngày Tý: Bính, Nhâm Tý có sát cống, Canh Tý tốt cho động thổ tu tạo, dựng cột gác xà, xuất hành, cưới gả, khai trương, lập ước giao dịch. Giáp Tý, Nhâm Tý, Mậu Tý kỵ mọi việc.

Trực Thành: Ngày Sửu: Đinh, Quý Sửu có Trực tinh, Kỷ Sửu có Nhân chuyên, Tân Sửu, Ất Sửu: nên xuất hành, cưới gả, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, khai trương, nạp tài, lập ước giao dịch, chăn nuôi, nạp gia súc, an táng. Ngày Sửu khác, mặc dù có sao tốt Thiên hỷ, Thiên thành nhưng có sao xấu như Châu tước, Câu giảo. Nếu dùng ngày này sẽ mang tai vạ, khẩu thiệt, bị dèm pha. Ngày Đinh Sửu, Quý Sửu là ngày sát nhập trung cung nên hung xấu, nếu dùng sẽ phá tài, tiểu nhân hãm hại.

Trực thu: Ngày Canh Dần, (Sát chủ) Bính Dần: đính hôn cưới gả, thu nạp người, di chuyển, dựng cột gác xà, lập ước giao dịch, đuổi bắt, chăn nuôi, nạp gia súc, an táng, cải táng. Các ngày Dần khác xấu. (Kỵ xây cất)

Trực Khai: Ngày Mão: (Sát chủ âm) Định, Quý Mão có Sát cống, Tân Mão, Ất Mão, có Thiên đức, Quý Mão, Kỷ Mão có Hoàng la, Tử đàng, Thiên Hoàng, Địa hoàng và các cát tinh chiếu. Do vậy, các ngày này xuất hành, hôn nhân, động thổ, khai trương, nhập trạch,… rất tốt, đồng thời mưu sự hanh thông, có quý nhân tiếp dẫn, tấn tài, tấn lộc. Các ngày Mão còn lại tốt nhưng kém hơn các ngày trên.

Trực Bế: Ngày Thìn, Giáp, Mậu Thìn có Trực tinh, Bính Canh Thìn có Nhân chuyên, các ngày Mậu Thìn, Giáp Thìn xấu, là ngày sát nhập trung cung. Do vậy bất lợi cho hôn nhân, khai trương, nhập trạch, an táng. Các ngày còn lại đều xấu.