Sách Phong Thủy Chọn Ngày Lành Tháng Tốt

31. Tháng Năm (Ngọ) Tiết Mang Chủng

Thiên đạo tại Tây Bắc. Nên đi về hướng Tây Bắc, chọn đất tu tạo tại Tây Bắc. Thiên đức tại Cấn, Nguyệt đức tại Bính. Nguyệt đức hợp tại Tân, Nguyệt không tại Nhâm. Hạ chí giữa tháng 5, tại cung Mùi là Nguyệt tướng của tháng 5. Nên dùng giờ Cấn, Tốn, Khôn, Càn. Kỵ tu tạo, chọn đất tại: Ngọ, Tý, Hợi, Sửu. Ngày 15: Trường tinh. Ngày 25: Đoản tinh. Sau mang chủng 16 ngày: Khí vãng vong. Trước hạ chí 1 ngày: Tứ ly.

Trực kiến: Ngày Ngọ, ngày Giáp Ngọ có Trực tinh, Bính, Canh Ngọ có Nhân chuyên sao tốt Thiên xá, dùng cho mai táng cũng được (thứ cát). Các ngày Ngọ còn lại đều xấu không nên dùng…

Trực trừ: Ngày Tân Mùi, Đinh Mùi, Kỷ Mùi, Quý Mùi: nên xuất hành, cưới gả, thu nạp người, di chuyển, tu tạo, động thổ, dựng cột gác xà, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, chăn nuôi, nạp gia súc, an táng. Riêng Ất Mùi rất xấu cho khai trương, nhập trạch. Các ngày Mùi còn lại chỉ nên dùng vào những việc nhỏ, là các ngày thứ cát.

Xem thêm các mẫu Thạch Anh Vụn:

https://kimtuthap.vn/cung-cap-da-thach-anh-vun-phong-thuy-dai-nen-nha-dung-trong-xay-dung/

Đá Thạch anh vụn ngũ sắc

Trực mãn: Ngày Thân: Giáp, Canh Thân có Sát cống. Đều có sao tốt là Thiên phù, Thiên hỷ. Các ngày: Giáp Thân, Mậu Thân nên khởi tạo, hôn nhân, nhập trạch, khai trương, an táng, xuất hành được, dựng cột gác đòn dông ngày Canh Thân xuất hành, khai trương có thể an táng song không dùng cho tu tạo, nhập trạch. Ngày, Bính Thân: nên thu nạp người, di chuyển, khai trương, nạp tài, lấp hang hố, phá thổ, an táng. Nhâm Thân nộp đơn, hồ sơ, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, đổ cột, nhậm chức, các ngày Thần còn lại không nên tiến hành gì cả. (sát chủ)

Trực Bình: Ngày Dậu: Ất, Tân Dậu Trực tinh, Đinh Dậu Nhân chuyên có Tiểu hồng xa, Câu giáo, Chiêu quang tự xấu kỵ bách sự. Phạm vào đại hung.

Trực Định: Ngày Giáp Tuất, Bính, Mậu Tuất, Canh Tuất có Hoàng la, Tử đàng, Thiên hoàng, Đại hoàng… tốt cho việc nhập trạch, khai trương, hôn nhân, động thổ, mai táng, đại cát, tấn tài, tấn lộc. Ngày Bính Tuất, Nhâm Tuất, sát nhập trung cung xấu. Nếu có cát tinh hoá giải thì dùng được song lợi ít hại nhiều.

Trực Chấp: Ngày Hợi, Ất, Tân Hợi có Sát công tốt cho gác đòn dông, Đinh Hợi, Kỷ Hợi thứ cát dùng tạm, Quý Hợi xấu kị mọi việc.

Trực Phá: Ngày Tý, Nhâm, Bính có Sát cống, Trực tinh, Mậu Tý có Nhân chuyển, có sao Thiên tặc xấu mọi việc. (Mậu Tý Thọ tử)

Trực Nguy: Ngày Sửu (Sát chủ âm) kỵ bách sự.

Trực Thành: Ngày Canh Dần, Bính Dần, Mậu Dần, Nhâm Dần, Giáp Dần: nên tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, xuất hành, khai trương, nhập trạch, cưới gả, thu nạp người, cải táng.

Trực Thu: Ngày Mão: Đinh, Quý có Trực tinh, Kỷ, Ất có Nhận chuyển, có sao xấu: vãng vong. Câu giảo. Kỵ bách sự.

Trực Khai: Ngày Bính Thìn có Nguyệt đức, Nhâm Thìn có Huỳnh la, Cát tinh chiếu trăm việc đều tốt. Mậu Thìn, Giáp Thìn sát nhập trung cung mọi việc đều xấu.

Trực Bế: Ngày Tỵ: Quý Tỵ có Sát Cống dựng cột gác đòn dông, tốt cho động thổ, nhập trạch, khai trương, xuất hành, cưới hỏi, đại cát. Ất, Đinh, Kỷ, Tân Tỵ đều xấu.