Sách Phong Thủy Chọn Ngày Lành Tháng Tốt

32. Tháng Sáu (Mùi) Tiết Tiểu Thử

Thiên đạo Đông hành. Nên đi về hướng Đông. Nên tu tạo phương Đông. Thiên đức, Nguyệt đức tại Giáp. Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp tại Kỷ Nguyệt không tại Canh. Nên dùng giờ Quý Ất Đinh Tân. Đại thử giữa tháng 6, cung Ngọ là Nguyệt tướng của tháng 6. Ngày Tỵ Ngọ có Mẫu thương.

Kỵ tu tạo chọn đất: Mùi, Tỵ, Tỵ, Dậu, Sửu, Thân, Tuất. Ngày 10: Trường tinh. Ngày 20: Đoản tinh. Sau tiểu thử 24 ngày: Khí vãng vong.

Trực Kiến: Ngày Mùi, Kỷ, Quý Mùi có Sát cống dựng cột gác đòn dông. Ất Mùi sát nhập trung cung xấu: kỵ bách việc, các ngày Mùi khác bình thường.

Xem thêm các mẫu Vòng Thạch Anh Chỉ Vàng: https://kimtuthap.vn/san-pham/vong-tay-da-thach-anh-toc-vang/

Vòng mân côi đá Thạch anh tóc vàng

Trực Trừ: Ngày Giáp, Canh Thân có Trực tinh, Bính Thân có Nhân chuyên, Cát tinh Thiên đức, Nguyệt đức, Hoàng la, Tử đàng chiếu: đại lợi, tốt cho động thổ, khai sơn, khai trương, xuất hành, cưới gả. Bính Thân, Canh Thân dùng phải thận trọng.

Trực Mãn: Ngày Ất Dậu, Tân Dậu tiểu cát, Quý Dậu, Đinh Dậu xấu: kỵ mọi sự. Kỷ Dậu: xuất hành, cưới gả, di chuyển, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mời mở kho xuất tiền hàng, lấp hang hố, chăn nuôi. Kỵ đánh cá, thầy chữa bệnh.

Trực Bình: Ngày Tuất: (Sát chủ âm) xấu bất lợi, mọi việc đại hung, Giáp, Canh uất có Sát cống, hữu khí dùng được dựng cột gác đòn dông.

Trực Định: Ngày Hợi: Quý Hợi có Nhân chuyên, Kỷ Hợi có Hỏa tinh, Nhân chuyên, Ất Hợi có trực tinh, Tân Hợi, Kỷ Hợi, xuất hàng, thu nạp người làm, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, lập ước giao dịch, nạp tài, chăn nuôi, nạp gia súc. Đinh Hợi khởi công xây dựng, nhậm chức. Riêng Quý Hợi vô khí không nên dùng.

Trực Chấp: Ngày Tý: Giáp Tý tốt cho động thổ, dựng cột gác xà, khai trương, nhập trạch, xuất hành, đính hôn cưới gả, nạp gia súc, chăn nuôi, đuổi bắt, an táng, Nhâm Tý: cưới gả, thu nạp người, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, khai trương, lập ước giao dịch, mở kho xuất tiền hàng, chăn nuôi, nạp gia súc, an táng. Các ngày Tý khác vô khí ít dùng.

Trực Phá: Ngày Đinh Sửu, Quý Sửu sát nhập trung cung bách kỵ Kỷ, Tân Sửu Sát cống dùng thượng lương (dựng cột gác đòn dông) các ngày Sửu còn lại không tốt lắm.

Trực Nguy: Ngày Dần: (Sát chủ) Giáp, Mậu Dần có Nhân chuyên, Bính, Nhâm Dần có Trực tinh: khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, xuất hành, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà. Nhâm Dần khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, kiêng tu tạo, động thổ các ngày Dần khác tiểu cát.

Trực Thành: Ngày Mão: Tân Mão có Trực tinh, Đinh Mão, Kỷ Mão, Quý Mão, Ất Mão: tốt cho nhập trạch, tạo tác, khai trương, động thổ, dựng cột gác xà, cưới gả, xuất hành, đại lợi, đại cát, các ngày Mão còn lại thứ cát.

Trực Thu: Ngày Thìn: Nhâm Thìn có Sát cống, Giáp Thìn: xuất hành, cưới gả, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, đánh bắt, gieo trồng, nạp gia súc, an táng. Bính Mậu Thìn, Canh Thìn thứ cát, lợi cho giao dịch, chăn nuôi, an táng. Riêng Canh Thìn xấu không nên dùng.

Trực Khai: Ngày Tỵ: Ất – Kỷ Tỵ có Nhân chuyên, Quý Tỵ có Trực tinh động thổ, nhập trạch, khai trương thứ cát các ngày Tỵ khác không dùng.

Trực Bế: Ngày Ngọ, Mậu Ngọ, ngày trùng tang kỵ mai táng cải táng, các ngày Ngọ khác tiểu cát. Giáp, Canh, Nhâm Ngọ, an táng. (Bính Ngọ Thọ tử)