Sách Phong Thủy Chọn Ngày Lành Tháng Tốt

37. Tháng Mười Một (Tý) – Tiết Đại Tuyết

Thiên đạo Đông Nam hành. Nên đi về hướng Đông Nam. Nên tu tạo phương Đông Nam. Thiên đức tại Tốn. Nguyệt đức tại Nhâm. Nguyệt đức hợp tại Định, Nguyệt không tại Bính. Đông chí giữa tháng 11, tại cung Sửu là Nguyệt tướng tháng 11. Nên dùng giờ: Cấn, Tốn, Khôn, Càn. Kị tu tạo, chọn đất: Tý, Mùi, Ngọ, Mão, Mùi.

Ngày 12: Trường tinh. Ngày 22: Đoản tinh. Sau Đại tuyết 20 ngày: Khí vãng vong. Trước Đông chí 1 ngày: Tứ ly.

Trực Kiến: Ngày Tý: Bính, Nhâm Tý có Trực tinh, Mậu Tý có Nhân chuyên, Giáp Canh xấu (tiền ích hậu bại) các ngày khác bình thường.

Trực Trừ: Ngày Sửu: Ất, Đinh, Quý Sửu: nên xuất hành, cưới gả, động thổ các ngày Sửu khác thứ cát. Quý Sửu khai trương tốt mọi việc.

︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾

 Vòng tay Đá Phong Thủy tự nhiên

 ︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽

Vòng tay đá Thạch anh tóc đen

Trực Mãn: Ngày Dần: (Sát chủ âm) Bính, Nhâm có Sát cống, Mậu Dần, Canh Dần, Nhâm Dần, Giáp Dần: nên khai trương, nhập trạch, xuất hành, tu tạo động thổ, cưới gả, an táng, Nhâm Dần, Bính Dần, Canh Dần, thứ cát.

Trực Bình: Ngày Mão: Ất, Kỷ Mão có Nhân chuyên, Đinh, Quý có trực tinh thứ cát, các ngày Mão còn lại Phá bại đại hung (Tân Mão Thọ tử)

Trực Định: Ngày Thìn: Nhâm Thìn, Canh Thìn, Mậu Thìn: đính hôn cưới gả, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, có thể nhập trạch, an táng, các ngày Thìn khác sát nhập trung cung xấu kỵ mọi việc.

Trực Chấp: Ngày Tỵ: Quý Tỵ có Sát cống: nên cưới gả, động thổ, xuất hành, khai trương, nhập trạch, an táng, Tân Tỵ thứ cát, Định, Kỷ, Ất Tỵ tứ phế hung kỵ mọi việc.

Trực Phá: Ngày Ngọ: (Sát chủ) Bính, Canh có Nhân chuyển, có thể làm việc nhỏ, các ngày Ngọ khác sát nhập trung cung xấu hung.

Trực Nguy: Ngày Mùi: (Sát chủ dương) Ất Mùi chỉ mai táng, Quý Mùi mọi sự bất lợi.

Trực Thành: Ngày Giáp Thân Trực tinh, Sát cống, Canh Thân Sát cống, Mậu Thân có Hoàng la, Tử đàng, Kim ngân, Khố lầu cát tinh chiếu. Ba ngày này mọi việc như đính hôn, cưới gả, khai trương, động thổ, xuất hành đều tốt, Canh Thân xấu chỉ dùng cho an táng, các việc khác bất lợi. Bính Thân xấu mọi việc.

Trực Thu: Ngày Dậu: Ất, Tân Trực tinh, Đinh, Nhân chuyên, nhưng chỉ dùng mai táng, các việc khác xấu.

Trực Khai: Ngày Tuất có vãng vong. Nhâm Tuất, Mậu Tuất: tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, khai trương, Bính Tuất sát nhập trung cung xấu mọi việc, các ngày Tuất khác chỉ dùng việc nhỏ.

Trực Bế: Ngày Hợi: Ất Kỷ Hợi Sát cống, Văn xương, Hoàng la Tử đáng tụ lộc quý hiển nên động thổ khởi tạo, bách sự tốt. Đinh Hợi thứ cát, Quý Tân Hợi bình thường, các ngày Hợi khác không nên dùng.