4-1. XÚC THỦY LONG (kỵ hạ thủy tàu, thuyền
Kỵ đi qua sông nước, bơi lội và các việc dưới nước).
Mùa XUÂN: ngày Đinh Sửu – Đinh Tỵ – Mùa Hạ: ngày Giáp Thân – Giáp Thìn.
Mùa THU: ngày Đinh Mùi Đinh Hợi. – Mùa ĐÔNG: ngày Giáp Tuất – Giáp Dần.
NGÀY VÔ LỘC: 10 ngày vô lộc. Giáp Thìn, ất Tỵ, Canh Thìn, Tân Tỵ, Bính Thân, Mậu Tuất, Đinh Hợi, Kỷ Sửu, Nhâm Thân, Quý Hợi. Những ngày này rơi vào tuần không việc gì vào ngày này là không có lộc.

︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾
Vòng tay Đá Phong Thủy tự nhiên
︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽

NGÀY CÁT NHẬN CON NUÔI, CON RỂ
Thu nhận con rể nên dùng cùng ngày giá thú. Con nuôi: nên chọn ngày có Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Hoàng đạo, Ích hậu, Tục thế. Riêng cá nhân tôi khi chọn con nuôi hay đệ tử phải coi trọng ngũ hành và phi cung đứa bé phải sinh hợp với bố mẹ mới tốt. Nếu bỏ sót hai tiêu chuẩn này thì chưa hẳn đã tốt
NGÀY CÚNG TẾ BẾP (Táo): chọn ngày Quý trong tháng. KÊ GIƯỜNG: ngày Trực Nguy
4-2. BÁCH KỴ
Ngày Giáp kỵ mở kho tàng, xuất tiền của, hàng hóa
Ngày Ất kỵ trồng trọt Ngày Đinh kỵ cạo đầu, cắt tóc
Ngày Canh kỵ đan, dệt
Ngày Tân kỵ gây ủ men (rượu, dấm, tương)
Ngày Nhâm kỵ khai mương
Ngày Dần kỵ cúng tế
Ngày Mão kỵ đào giếng
Ngày Tỵ kỵ xuất hành
Ngày Ngọ kỵ dọi, lợp mái nhà (ngày thiên hỏa)
Ngày Mùi và ngày 15 hàng tháng ngày rằm) kỵ mời thầy chữa bệnh
Ngày Thân kỵ kê giường
Ngày Dậu kỵ yến tiệc
Ngày Hợi kỵ làm lễ cưới, đón dâu
Ngày Ngọ, ngày Thân: sau lập Đông, trước lập Xuân nên chặt cây, đốn gỗ
Kỵ: Nguyệt kiến, Nguyệt phá, sinh khí
4-3. NGÀY KHAI TRƯƠNG VÀ LẬP HỢP ĐỒNG GIAO DỊCH
Ngày có Thiên đức, Nguyệt đức, Tam hợp, Lục hợp, Ngày Mãn, Ngày Thành, Ngày Khai, Ngũ phúc.
Kỵ Nguyệt phá, Đại hao, Ngày Bình, Ngày Thu, Ngày Tế, Kiếp sát, Nguyệt sát, Nguyệt hình, Nguyệt hại, Nguyệt yểm, Tiểu hao, Tứ hao, Tứ cùng, Tứ mộ, Cửu không, Ngũ ly.
NGÀY NẠP TIỀN CỦA: Nên có Mẫu thương, Thiên nguyệt đức, Nguyệt ân, Tứ tướng, Thời đức, Dân nhật, Tam hợp, Lục hợp, Ngũ phúc, Ngày mãn, Ngày thu, Thiên thương. Kỵ: trực khai.
4-4. PHƯƠNG VỊ NUÔI LỤC SÚC
Thìn, Tuất, Sửu Mùi: Thuần dưỡng ngựa. Sửu, Mùi: Nuôi heo. Cấn Khôn: Nuôi trâu bò. Ất Tân nuôi dê. Canh, Dậu, Tân nuôi chó gà. Tý, Ngọ: Nuôi gia súc lục súc đều thích hợp. Càn, Tốn, Tỵ, Hợi phần nhiều nuôi gia súc không cát lợi. Quý, Dậu, Mão phần nhiều có đại nạn. Dần, Thân sát khí trầm trọng nuôi gia súc ở đó phần nhiều chết hết.
4-5. NGÀY BẮT HEO NUÔI (mua bắt heo con về nuôi kỵ ngày hội)
Nên: Giáp Tý, Ất Sửu, Ất Mùi, Giáp Thìn, Nhâm Tý, Quý Sửu, Bính Thìn, Nhâm Tuất, Quý Mùi.
Tháng 1 ngày Tỵ, Tuất
Tháng 2 Ngày Hợi, Tỵ
Tháng 3 Ngày Ngọ
Tháng 4 Ngày Tý, Mùi
Tháng 5 Ngày Mùi, Dần
Tháng 6 Ngày Sửu, Mão
Tháng 7 Ngày Thân, Thìn
Tháng 8 Ngày Dần, Hợi
Tháng 9 Ngày Dậu, Tý
Tháng 10 Ngày Mão, Sửu
Tháng 11 Ngày Tuất, Thân
Tháng 12 Ngày Thìn, Dậu.
Kỵ ngày phá quần thơ: Ky Canh Thân, Kỷ Mão, Canh Dần, Giáp Dần, Nhâm Thìn, Mậu Thìn.
4-6. DÂN GIAN CÓ BÀI THƠ NÓI VỀ 13 NGÀY BÁCH KỴ
Thánh thần phái xuống 13 hôm
Mọi việc cần phòng nhiều tổn thất
Xây cất nhà cửa dựng công trình
Không gặp hỏa tại cũng trộm cướp
Kết hôn giá thú đều không nên
Cuộc sống suốt đời khó hòa hợp
Người dưới trần gian những ngày này
Thấp thu thấp thỏm sống nơm nớp
Ma chay tống táng những ngày này
Đời đời con cháu đi ăn mày
Thăng quan nhậm chức những ngày này
Mọi việc rắc rối đến không ngớt.
4-7. NGÀY XẤU KHÔNG NÊN ĐI THĂM BỆNH NHÂN
Nhâm Dần, Nhâm Ngọ, liền Canh Ngọ. Giáp Dần, Giáp Mão, Kỷ Mão thương. Thiên thần lưu hạ thử lục nhật Thám nhân tật bệnh thế nhân vong
Nghĩa là trong 6 ngày Nhâm Dần, Nhâm Ngọ, Canh Ngọ, Giáp Dần, ất Mão, Kỷ Mão, không nên đi thăm bệnh nhân, dễ bị lây bệnh có thể nguy hiểm.
4-8. NGÀY TỐT LÀM CHUỒNG TRÂU
Nên dùng các ngày: Giáp Tý, Kỷ Tỵ, Canh Ngọ, Giáp Tuất, ất Hợi, Bính Tý, Canh Thìn, Giáp Ngọ, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Ất Mùi, Canh Dần, Canh Tý, Mậu Thìn, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Tân Dậu, Ất Dậu, Quý Dậu, Đinh Dậu, Nhâm Tý, Ất Sửu, Giáp Dần, Đinh Mão, Ất Mão, các ngày mồng 1, mồng 5, mồng 6, 12, 13, 15, sáu ngày nếu vào ngày Quý thì kỵ.
4-9. NGÀY KỴ LÀM CHUỒNG NUÔI GIA SÚC
4-10, NGÀY TỐT MUA TRÂU BÒ NUÔI Bính Dần, Đinh Mão, Canh Ngọ, Đinh Sửu, Quý Mùi, Giáp Thân, Tân Mão, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Canh Tý, Canh Tuất, Tân Hợi, Mậu Ngọ, Nhâm Tuất. (tháng giêng) Canh Ngọ, Canh Tuất. (tháng sáu) Quý Hợi, Quý Mùi.
4-11. NGÀY TỐT LÀM CHUỒNG GÀ (Nên khởi công làm chuồng gia cầm, từ mùng 1 đến mùng 10 âm lịch hàng tháng)
Tháng 1: Nhâm Ngọ, Đinh Dậu, Quý Dậu
Tháng 2: Canh Dần, ất Mùi, Đinh Mùi, Kỷ Mùi,
Tháng 3: Tân Mão, Đinh Mão, Kỷ Tỵ.
Tháng 4: Canh Tý, Quý Sửu, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Bính Ngọ.
Tháng 5: Kỷ Sửu, Bính Thìn, Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Quý Mùi, Ất Mùi, Nhâm Tuất.
Tháng 6: Đinh dậu, Quý dậu, Giáp thân, Canh thân, Ất hợi, Đinh hợi.
Tháng 7: Ất Mùi, Đinh Mùi, Canh Tý, Bính Tý, Nhâm Tý, Mậu Tý.
Tháng 8: Ất Sửu, Tân, Quý Sửu, Bính Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Giáp Tuất, Nhâm Tuất.
Tháng 9: Tân Dậu, Đinh Dậu, Quý Dậu.
Tháng 10: Giáp Tý, Canh Tý, Nhâm Tý, Ất Mùi, Tân Mùi, Đinh Mùi.
Tháng 11: Canh Dần, Mậu Thìn, Nhâm Thìn, ất Mùi, Quý Mùi.
Tháng 12: Giáp Tý, Canh Tý, Nhâm Tý, Giáp Dần, Mậu Dần.
Nhà hướng Đông cái lông chẳng còn!
4-12.THỬ XEM MÌNH CÓ NUÔI ĐƯỢC GIA SÚC KHÔNG
Muốn chăn nuôi công nghiệp: gia súc, gia cầm, thì phải xem mình có số nuôi được hay không? Rồi mới đầu tư, để tránh tổn thất. Nam, nữ coi chung. Xem bảng:
CHỮ KIÊN: Người gặp chữ kiên, nuôi heo (lợn) và các loài thú tốt, mau lớn, sinh sản nhiều, nếu làm nghề chăn nuôi có thể có sự nghiệp bền vững và thịnh vượng.
CHỮ GIAI: Người gặp chữ giai, không nuôi các loài thú được, nếu nuôi thì hay chết, không sinh đẻ, không lớn, bệnh tật, bất lợi.
CHỮ KHÔNG: Người gặp chữ không cũng không nuôi được các loài thú, nếu nuôi thường sinh ra nhiều điều rắc rối, lại không lớn, không sinh đẻ, bất lợi.
CHỮ PHÁ: Người gặp chữ phá, nuôi các loài thú được, nhưng hai ba lứa đầu hao tốn lôi thôi sau sẽ được thịnh vượng.
CHỮ HIỆP: Người gặp chữ hiệp nuôi súc vật rất tốt, mau lớn, sinh sản nhiều, mối lợi này sinh ra mối lợi khác, mau giàu có và thịnh vượng.
CHỮ HƯỚNG: Người gặp chữ hướng cũng là người có tay nuôi thú vật rất tốt, mau lớn, sinh đẻ nhiều, huê lợi nhiều, thịnh vượng, giàu có.