Sách Phong Thủy Chọn Ngày Lành Tháng Tốt

43. Chọn Ngày Đào Giếng

Thường đào giếng vào các tháng: 2, 3, 4, 11, 12, Đại lợi

Tháng 1: Ngày Giáp Tý, Bính Tý, Nhâm Tý, Mậu Tý

Tháng 2: Ngày Ất Sửu, Đinh Sửu, Tân Sửu, Ất Hợi, Tân Hợi, Kỷ Hợi.

Tháng 3: Ngày Giáp Tý, Bính Tý, Canh Tý, Mậu Tý, Canh Ngọ

Tháng 4: Ngày Giáp Tý, Bính Tý, Canh Tý, Mậu Tý, Canh Ngọ

Tháng 5: Ngày Ất Sửu, Quý Sửu, Bính Thìn.

Tháng 6: Ngày Canh Thân, Bính Thân.

Tháng 7: các ngày Ngọ.

Tháng 8: Ngày Bính, Thìn, Kỷ, Tỵ.

Tháng 9: Các ngày Ngọ.

Tháng 10: Ngày Mùi, ngày Ngọ.

Tháng 11: Ngày Giáp Tuất, Canh Tuất, ất Mùi, Đinh Mùi.

Tháng 12: Ngày Bính Dần, Giáp Thân, Canh Thân.

Giếng nên đào ở phương sinh vượng như: Sinh khí, Thiên y, kiêng hương sát như Ngũ quỷ, Tuyệt mạng.

︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾

 Vòng tay Đá Phong Thủy tự nhiên

 ︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽

Vòng chỉ đỏ mang đến nhiều may mắn

Đào giếng ở phương (tốt) để ăn uống thì sinh ra con thông minh, tuấn tú. Uống nước giếng ở nơi xấu thì sinh con không khỏe mạnh.

Nên đào trên phương vị thiên can mà không nên đào trên địa chi.

Giếng ở cung Càn thì đầu lở nhọt, chân tê liệt, quan tụng, thắt cổ tự vẫn.

Phương Nhâm có giếng thì phát tài, vượng định, nhưng thường có quái tật.

Giếng ở phương Khảm bị trộm cướp nhiều bệnh.

Giếng ở phương Quý giàu có vàng ngọc đầy két (tủ).

Giếng ở phương Sửu thì nhà có người câm, điếc, đui mù.

Giếng ở phương Cấn thì vượng tài nhưng không con.

Giếng ở phương Dần thì bị hỏa tại bệnh hoạn

Giếng ở phương Giáp thì nhiều bệnh

Giếng ở phương Thìn con trưởng suy bại

Giếng ở cung Tỵ trong nhà có người nhảy sông tự vẫn.

Giếng ở cung Tốn thì tài lộc đại phát.

Giếng ở cung Bính thì quan cao chức trọng

Giếng ở cung Ly thì bệnh về mắt (mắt không sáng)

Giếng ở phương Định thì lượng lộc và đinh.

Giếng ở cung Khôn thì giàu có thịnh vượng

Giếng ở cung Thân thì bị trộm cướp, khó sinh đẻ

Giếng ở cung Càn thì giàu có

Giếng ở cung Đoài thì không có con

Giếng ở cung Tân thì trai gái trong nhà trong sạch nết na

Giếng ở cung Ất thì trai gái trong nhà xinh đẹp

Giếng ở cung Tuất thì con nhỏ chết, con lớn bệnh

Trồng hoa bên giếng thì cờ bạc xa hoa.

Giếng trước cửa, nhà hay cãi lộn.

Giếng sau nhà, hay bệnh tật.

Phàm đào giếng hướng Hợi, Quý, Ất, Tốn, Bính, Đinh, Khôn, có giếng thì đại cát nhưng phải ở 4 hướng cát của trạch chủ như Sinh khí, Thiên y…

BÀI THƠ VỀ PHÉP ĐÀO GIẾNG

Tý thường xuyên tỉnh xuất hàng nhân

Sửu thương huynh đệ bất tương thân

Dần, Mão, Thìn, Tỵ: giai bất kiết

Bất lợi Ngọ, Tuất. Địa cầu tân (tìm chỗ khác)

Đại hung Mùi, Hợi phương khai tỉnh.

Thân, Dậu: tiền hung, hậu kiết luận.

Tuy hữu Càn hung ứng hoại chiếu.

Giáp, Canh, Nhâm, Bính: tú tuyền thâm

Tỉnh táo tương khán nữ nam dâm.

Xuyên tỉnh bất nghi tại phương Đoài.

Đoài vi thiếu nữ (gái út) chủ đại dâm.

4-14, NƠI ĐÀO HẦM HỐ XÍ

Đào hầm chứa phân nếu phạm vào hướng lại long thì hại trạch chủ, từ quan phi đến nhân mạng.

Đào phạm phương Cấn: Không phát đạt văn tài. Đào phạm phương Đoài: Lão mẫu và ấu nữ mang bệnh Đào hầm phương Khảm – Ly sanh hư mắt. Đào phạm phương Càn: Lão ông mang tai, nam nữ hư hỏng, Đào phạm phương Mão, Dậu sinh cô quả. Hố tác tại: Khảm Ly: Tổn định, Thương thế Đoài vô tài khí bần cùng đáo để Phạm Càn mục tật đầu giường Phạm Khảm tử tôn yểu vong Nhược khai Cấn vị bệnh tật ôn hòa.

4-15. DÙNG BÁI QUÁI ĐỂ TÍNH TUỔI NGƯỜI CHẾT XEM TỐT HAY XẤU

Đàn ông khởi 10 tại Cần đi thuận. Đàn bà khởi 10 tại Khôn đi nghịch, hết tuổi chục rồi đến tuổi lẻ, tuổi chết vào cung nào xem luận giải tại cung ấy.

– Càn chiêu hung thần liên tử nguy. (Xấu)

– Khảm phùng vạn sự đắc gia kỳ. (Tốt)

– Cấn cung an ổn tầm thường sự. Tốt (Vô sự)

– Chấn tích kim ngân lợi khả thi. Tốt (Con cháu giàu có)

– Tốn ngộ quan tài tam mạng một. Xấu (Có thể chết theo ba mạng)

– Ly phòng khẩu thiệt tử tôn nguy. Xấu (Con cháu bị khẩu thiệt)

– Khôn ngộ quý nhân quan chức trọng.Tốt (Con cháu thăng quan tiến chức)

– Đoài quy đảng tộc hữu trùng bi. Xấu (Con cháu mất đoàn kết)

Ví dụ: Bà cụ mất năm 89 tuổi khởi tại khôn là 10 nghịch chiều -> Ly 20. -> Tốn 30. Đoài 80. Hết tuổi chắn tới tuổi lẻ. Khôn 81 Ly 82… 89 tại khôn. Ta xem lời giải tại cung Khôn. Nếu chết vào cung xấu ta vẽ quẻ dịch Thủy Hỏa Ký Tế vào giấy màu vàng chữ đỏ hoặc giấy đỏ chữ đen, cỡ giấy 15 x 15 cm gập nhỏ lại cho vào mồm tử thi trước khi nhập quan. Hoặc ép plastic bỏ vào áo quan, người chết sẽ được yên vị. Đại táng và cải táng đều phải kỵ ngày trùng tang trùng phục.

4-16. GIỜ TỐT TẨM LIỆM

GIỜ CÁT NHẬP QUAN (GIỜ NGUYỆT TIÊN) Ngày Tý giờ Mão – Dậu. Ngày Sửu giờ Thìn Tuất. Ngày Dần Sửu. Ngày Mão giờ Ngọ – Tý. Ngày Thìn giờ Mùi Mão. Ngày Tỵ giờ Thìn – Dậu. Ngày Ngọ giờ Mùi – Sửu. Ngày Mùi giờ Thìn –Tuất. Ngày Thân giờ Mão – Sửu. Ngày Dậu giờ Mùi –Tý. Ngày Tuất giờ Dậu –Tý. Ngày Hợi giờ Thìn Tuất.

4-17. NGÀY TỐT CHO ĐẠI TÁNG (thần táng ngũ sinh)

Rất lợi cho việc chôn táng đó là các ngày: Canh Ngọ, Nhâm Thân, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Ất Dậu, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Thân, Tân Dậu. Và 13 Ngày tốt cho cải táng: Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân, Bính Thân, Canh Thân, Nhâm Thân, Quý Dậu, Ất Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Tân Dậu.