Sách Bí Mật Tháp Văn Xương

45. Nếu con bạn sinh ngày Tân, bạn tra bảng Thiên Can Tân Kim

– Tân Kim đại biểu âm Kim, tuy không bằng Canh Kim nhưng là người có nghị lực, vươn lên, không chạy theo hư vinh, cuộc đời người Tân Kim vất vả. Tân Kim cần gặp Thổ mới Vượng, song để phòng “Thổ trong Kim vùi”, khó vươn lên.

– Nếu Thổ nhiều Tân Kim cần Nhâm Thủy giúp. “Canh Kim mềm yếu, sợ Thổ nhiều, mong Thủy giúp, có thể giúp xã tắc, cứu sinh linh. Nhiệt thì hỷ mẫu, hàn thì hỷ đinh”.

– Người Tân Kim sinh tháng Hai tất đại phú quý. Sinh tháng Tám no đủ.

Bảng Thiên Can Tân Kim

Địa chi tháng sinh Ngũ hành dụng thần (ngũ hành sinh khắc)
Tháng giêng (Dần) THỔ, THỦY (Ký, Nhâm)
Tháng Hai (Mão) THỦY, MỘC (Nhâm, Giáp)
Tháng Ba (Thìn) THỦY, MỘC (Nhâm, Giáp)
Tháng Tư (Tỵ) THỦY, THỔ (Nhâm, Giáp)
Tháng Năm (Ngọ) THỦY, KIM (Nhâm, Canh)
Tháng Sáu (Mùi) THỦY, MỘC (Nhâm ,Giáp)
Tháng Bảy (Thân) THỦY, MỘC (Nhâm, Giáp)
Tháng Tám (Dậu) THỦY, MỘC (Nhâm ,Giáp)
Tháng Chín (Tuất) THỦY, MỘC (Nhâm, Giáp)
Tháng Mười (Hợi) THỦY, HỎA (Nhâm, Bính)
Tháng M.Một (Tý) HỎA, THỔ (Nhâm, Mậu)
Tháng Chạp (Sửu) HỎA, THỦY (Bính, Nhâm)

Nếu con bạn sinh ngày Nhâm, bạn tra bảng Thiên Can Nhâm Thuỷ

– Nhâm, đại biểu dương thuỷ, như nước sông cái, chảy ngàn dặm. Người Nhâm Thuỷ mạnh dạn thẳng thắn, mạnh mẽ, dẽ kích động, tính hay thay đổi,  có trách nhiệm, đại khái qua loa, võ đoán, thiếu tính người.

-Gái Nhâm Thuỷ sinh mùa thu, mạnh mẽ đảm đang, nếu quá mạnh mẽ cần Mậu Thổ ngăn chặn. Nhâm Thuỷ là hàn thuỷ, phải dùng Đinh Hoả để sinh Mậu Thổ. Người Nhâm Thuỷ, sức khoẻ tốt là mệnh tốt, nếu sức yếu phần lớn buồn khổ.

– Sách “Trích Thiên Tủy” có câu: “Nhâm Thủy thông hà, có thể tiết Kim khí, đức cương, chảy mãi không dừng. Thông căn gặp Quý, có thế xung thiên, biến hóa mà hữu tình, cùng tương trợ”. Người Nhâm Thủy sinh địa chi tháng 7, 11, 3, 10, 12 là nước lớn. Nhâm Thủy sinh mùa Xuân gặp Định Hỏa rấ có tình, sinh mùa hè như Thủy vô Kim, hợp Mộc với Định Hỏa, chỉ có công nhuận sắc.

Bảng Thiên Can Nhâm Thủy

Địa chi tháng sinh Ngũ hành dụng thần (ngũ hành sinh khắc)
Tháng giêng (Dần) KIM, HỎA (Canh, Bính)
Tháng Hai (Mão) THỔ, KIM (Mậu, Tân)
Tháng Ba (Thìn) MỘC, KIM (Giáp, Canh)
Tháng Tư (Tỵ) THUỶ, KIM (Nhâm, Tân)
Tháng Năm (Ngọ) THUỶ, KIM (Quý, Canh)
Tháng Sáu (Mùi) KIM, MỘC (Tân, Giáp)
Tháng Bảy (Thân) THỔ, HỎA (Mậu, Đinh)
Tháng Tám (Dậu) MỘC, KIM (Giáp, Canh)
Tháng Chín (Tuất) MỘC, HỎA (Giáp, Bính)
Tháng Mười (Hợi) THỐ HOẢ (Mậu, Bính)
Tháng M.Một (Tý) THỔ HỎA (Mậu, Bính)
Tháng Chạp (Sửu) HỎA, MỘC (Bính, Đinh, Giáp)

Nếu con bạn sinh ngày Quý, tra bảng Thiên Can Quý Thủy

– Quý đại biểu âm Thủy, chỉ nước mưa. Quý Thủy gặp Thủy trí nhớ tốt, khá bảo thủ, nhút nhát, tiết kiệm. Sức yếu hướng nội, trầm, sắc mặt hơi đen, cần rèn luyện.

Bảng Thiên Can Quý Thủy

Địa chi tháng sinh Ngũ hành dụng thần (ngũ hành sinh khắc)
Tháng giêng (Dần) KIM, HỎA (Tân, Bính)
Tháng Hai (Mão) KIM (Canh, Tân)
Tháng Ba (Thìn) HỎA, KIM (Bính, Tân)
Tháng Tư (Tỵ) KIM (Tân)
Tháng Năm (Ngọ) KIM, THỦY (Canh, Nhâm)
Tháng Sáu (Mùi) KIM, THỦY (Canh, Nhâm)
Tháng Bảy (Thân) HỎA (Đinh)
Tháng Tám (Dậu) KIM, HỎA (Tân, Bính)
Tháng Chín (Tuất) KIM, MỘC (Tân, Giáp)
Tháng Mười (Hợi) KIM, THỔ Canh, Tân, Dậu)
Tháng M.Một (Tý) HỎA, KIM (Bính, Tân)
Tháng Chạp (Sửu) HỎA (Bính, Đinh)

– Quý, Thủy còn chỉ tân dịch trong cơ thể. Ất Mộc cần Quý Thủy. Quý Thủy mạnh, hợp với Bính Hỏa. Quý Thủy sinh tháng 3 tài giỏi hơn người.

– Quý Thủy sinh tháng 4, 5, 6, 9 có thế hóa thành Hỏa gặp Mậu Thổ phải cẩn thận.

– Trẻ Quý Thuỷ có hạn tiền kiếp, có lúc lại có duyên tiên kiếp. Tô Đông Pha là người Quý Thủy điển hình, luôn gặp các nhân tài duyên nợ.

– Trẻ Quý Thuỷ là người có tài song kết hợp với Bính Hóa, Định Hỏa, Thuỷ Hỏa tương tế rất tốt.

Xem thêm các sản phẩm đá Phong Thủy: https://kimtuthap.vn/danh-muc/san-pham-ung-dung/

Vật phẩm Phong thủy hợp mệnh giúp cho bạn như hổ mọc thêm cánh