Sách Phong Thủy Chọn Ngày Lành Tháng Tốt

50. Tính Chất Cát Hung Vòng Phúc Đức Trên Bát Quái

Tám quái của Bát trạch có sử dụng vòng Phúc Đức trên la kinh. Vòng Phúc Đức có 24 sao tương ứng với 24 sơn hướng, cũng gần giống như vòng Trường sinh. Vòng Trường sinh có 12 sao, mỗi sao chiếm 2 sơn hướng, các sao có tính chất tốt xấu riêng như dưới đây:

Xem thêm các mẫu Thạch Anh Vụn:

https://kimtuthap.vn/cung-cap-da-thach-anh-vun-phong-thuy-dai-nen-nha-dung-trong-xay-dung/

Đá Thạch anh vụn ngũ sắc

  1. Phúc đức: Chủ tăng phúc và tăng đức.
  2. Ôn hoàng: Chủ bệnh truyền nhiễm và viêm nhiễm.
  3. Tấn tài: Chủ tiền tài hưng vượng. Gia quan, tấn tước, thành danh.
  4. Trường bệnh: Chủ bệnh mãn tính, bệnh tật triền miên.
  5. Tố tụng: Chủ cãi lộn, kiện tụng lộn xộn.
  6. Quan tước: Chủ có quan tước, có lộc đến.
  7. Quan quý: Chủ có quan có danh tiếng.
  8. Tự ải: Chủ tự hành hạ mình.
  9. Vượng trang: Chủ trời phú cho về điền trạch.
  10. Hưng phước: Chủ có môi trường thịnh vượng.
  11. Pháp trường: Chủ dễ phạm pháp luật.
  12. Điên cuồng: Nhân khẩu bại, thủy hỏa ôn hoàng bại gia.
  13. Khẩu thiệt: Chủ miệng tiếng cãi vã.
  14. Vượng tàm: Chủ lục súc tằm tơ đại lợi, mễ cốc mãn tương thương.
  15. Tấn điền: Chủ vượng do điền địa phú.
  16. Khốc khớp: Chủ gian nan vất vả.
  17. Cô quả: Chia ly, xa cha mẹ, vợ chồng.
  18. Vinh phú: Chủ lợi danh lợi tài.
  19. Tự ải: Chủ thương Tử, thương thế.
  20. Xương dâm: Chủ say mê đàng điếm, thái quá hay bất cập.
  21. Thân hôn: Chủ vượng kim ngân tài bảo.
  22. Hoan lạc: Chủ hưởng lạc mọi mặt.
  23. Bài tuyệt: Chủ phá tán thất bại như tiểu hao.
  24. Vượng tài: Chủ giàu có do trời phú.

Tám trạch được minh họa bằng 8 quái mệnh. Người có quái mệnh là Đông tứ như: Khảm, Ly, Cấn, Tốn, thì sử dụng 4 trạch Đông tứ như hình minh hoạ. Nhưng chú ý: dùng cửa vào cung tốt như trạch Ly thì dùng 2 cung Thân hôn 021 và Hoan lạc 022. không dùng cung 020 Xương dâm. Trạch Khôn thì khai môn vào chính giữa là 018 Thân hôn. Trạch Cấn thì khai môn sát về bên phải 024 Vượng tài, các cung khác cũng tính như vậy. Trường hợp không chọn được nhà đúng quái mệnh thì dùng bếp để chế sát sẽ được bình an vô sự. Người có quái mệnh Tây tử: Kiền, Đoài, Ly, Cân thì dùng tay tứ như quái mệnh, không nên dùng lẫn sang Đông tứ sẽ bất an!

5 -16. NHÀ TỌA HƯỚNG VÀ MỞ CỬA

  1. CÀN SƠN TỐN HƯỚNG

– Kiêm Tỵ Hợi: Khai môn hướng Bính, Giáp, Ất, Định của cải ngày càng tăng.

– Ngọ Thân Thìn: tước lộc vinh.

  1. TUẤT SƠN THÌN HƯỚNG

– Giáp Định khai môn: trạch chủ đa hưng vượng.

– Ngọ Dậu khai môn: Bại thế phòng không.

  1. HỢI SƠN TỴ HƯỚNG

– Bính Đinh khai môn: Sinh khí, sinh nhân khẩu tăng điền địa.

– Mão Dậu Tốn Ngọ: Bị trộm cắp, tai họa.

  1. TÝ SƠN NGỌ HƯỚNG

– Kiêm Quý Đinh: Ất Bính khai môn kiết.

– Kiêm Nhâm Bính: Đinh khai môn kiết tường.

– Ngõ đi Ất Bình Định: Người vinh của cải ngày càng tăng.

– Khôn nghinh Tốn vị: Đại sát.

  1. NHÂM SƠN BÍNH HƯỚNG

– Canh Đinh: Giáp Ất khai môn: Tài vượng lại thăng quan tiến chức.

– Ngọ Mão khai môn: Gia đạo tiêu tan.

  1. QUÝ SƠN ĐỊNH HƯỚNG

– Đinh Ất Tân khai môn: Nhân tài tăng.

– Mão Dậu khai môn: Lưu lạc thay đổi nhà cửa.

  1. CẤN SƠN KHÔN HƯỚNG

– Kiêm Sửu Mùi: Bính khai môn kiết.

– Kiêm Dần Thân: Ất khai môn kiết.

– Bình Định Tân khai môn: Hưng phú quý, Tấn gia vinh.

– Giáp Ngọ khai môn: Phạm khẩu thiệt, gặp kiện tụng.

  1. SỬU SƠN MÙI HƯỚNG

– Ất Bính Canh Nhâm Đinh khai môn: Đại vượng tài.

– Khôn Thân Dậu Mùi Dần khai môn: Phạm tai ách tai ương.

  1. DẦN SƠN THÂN HƯỚNG:

Canh Đinh khai môn: Vượng huynh đệ, ra ngoài thượng khách, vinh.

Ngọ Dậu khai môn: Nam nữ chiêu bại linh đình.

  1. MÃO SƠN DẬU HƯỚNG

– Kiêm Ất Tân: Đinh khai môn kiết.

– Kiêm Giáp Canh: Tân Nhâm khai môn kiết.

– Đinh Nhâm hưng vượng – Canh Tân: Phúc lộc ngày sinh mới mẻ.

– Tỵ Ngọ khai môn: Phạm quân tặc chiếm đoạt, sầu hận.

  1. GIÁP SƠN CANH HƯỚNG

– Nhâm Tân khai môn: Kiết tường; Tân vị tối vi lương.

– Ngọ khai môn: Bại tán, tai ương.

  1. ẤT SƠN TÂN HƯỚNG

– Canh Đinh Tân khai môn: Phúc lộc tự nhiên sinh.

– Càn Khôn Ngọ Dậu Tuất khai môn: Tài tán nhân vong.

  1. TỐN SƠN CÀN HƯỚNG

– Kiêm Thìn Tuất: Canh Tân khai môn kiết

– Kiêm Tỵ Hợi: Nhâm Quý khai môn kiết.

– Hợp Càn Tốn Canh Tân Nhâm Quý khai môn: Lương Điền vạn khoản tăng.

– Sửu Cấn Ất Ngọ Dậu khai môn: Con cháu nghèo hèn.

  1. THÌN SƠN TUẤT HƯỚNG

– Nhâm Canh Tân khai môn: Tài vật vượng, người tăng thọ.

– Dậu Càn Sửu Cấn khai môn: Bại gia bất an.

  1. TỴ SƠN HỢI HƯỚNG

– Nhâm Tân Quý khai môn: Gia đạo hưng tăng thọ.

– Dậu Càn Sửu Cấn khai lộ: Chiêu tai ách, tranh tụng hung.

  1. NGỌ SƠN TÍ HƯỚNG

– Kiêm Nhâm Bính: Nhâm khai môn kiết.

– Kiêm Quý Đinh: Canh khai môn kiết.

– Nhâm Quý Đinh khai môn điền trang hàng, phúc lộc đa.

– Càn Cấn khai môn: Bất kiết, tử tôn bình.

  1. BÍNH SƠN NHÂM HƯỚNG

– Nhâm Quý Giáp khai Đời đời bình an hiển quý.

– Cấn Sửu Dậu Càn môn lộ: Hung.

  1. ĐINH SƠN QUÝ HƯỚNG

– Quý khai môn phúc lộc chu du khắp nơi.

– Nhâm Tân Giáp khai môn: Chẳng khá mong cầu.

Sửu Cân Dậu Càn Mão khai môn: Tài tán ưu phiền.

  1. KHÔN SƠN CẤN HƯỚNG

– Kiêm Sửu Mùi: Nhâm Quý khai môn Kiết.

– Kiêm Dần Thân: Giáp Ất khai môn kiết.

– Quý Giáp xá văn tinh, nhân tài nhật vinh.

– Tốn Tí môn: Bất kiết – Thân Mão môn: Tai họa ương.

  1. MÙI SƠN SỬU HƯỚNG

– Quý Nhâm Tân khai môn: Tài lộc điền viên phong mãn.

– Càn Cấn Dần khai môn: Bất lợi, điền trạch suy.

  1. THÂN SƠN DẦN HƯỚNG

– Ất Bính khai môn: Phú quý vinh xương.

– Tỵ Tốn khai môn: Phá bại, nam nữ hình thương.

  1. CANH SƠN GIÁP HƯỚNG

– Giáp Quý Bính Nhâm khai môn: Mười phần tốt đẹp.

– Tỵ Tốn Càn môn lộ: hình ưu đại bại.

  1. DẦU SƠN MÃO HƯỚNG

– Kiêm Canh Giáp: Ất Bính khai môn kiết.

– Kiêm Ất Tân: Quý Bính khai môn kiết.

– Ất Bính Quý: Đều phú quý phong mãn.

– Cấn Dần Thân Ngọ khai môn: Tất chủ bị hình ương.

  1. TÂN SƠN ẤT HƯỚNG

– Bính Đinh Nhâm Quý khai môn: Chủ điền trạch an khang.

– Cấn Ngọ Mão Mùi khai môn: Chủ bị cô hình.