Sách Bí Mật Tháp Văn Xương

51. Học đường răng cửa của con cái

Răng cửa gọi là “nội học đường”, răng cửa khuyết, mọc lung tung, vận học trục trặc.

Sách “Nhân luân đại thống phú” nói: “Hai răng cửa khuyết, số trục trặc. Học đường đây đủ, cân xứng, tiếng tăm lừng lẫy thiên hạ”. Răng cửa to, đều, sít, trắng, dài, chủ hiếu học, suy nghĩ nhanh.

Răng thưa, răng nhỏ, răng khuyết đều hung. Răng đủ ố học hành thông. lăng đều chủ trung tín, hiếu kính.

Đường trí tuệ lòng bàn tay của con cái

Đường trí tuệ còn gọi là đường Lý trí. Nếu đường trí tuệ sau rỏ, bên cạnh có một đường song song. Đuôi đường lý trí phân nhánh. Chủ là người có tài, học rộng, chí lớn, tư duy độc đao, đạt thành tích trong học tập, công tác. Nếu trên đường trí tuệ xuất hiện hình tròn, hình vuông nhỏ, cần đề phòng tai họa, bệnh tật. Đường trí tuệ ngắn, bất lợi học hành. Đường trí tuệ bị ngắt quãng, học không tập trung, hay quên.

Sắc mặt học hành của con cái

Quan sát sắc mặt có thể biết được vận học hành, thi cử trong 3 tháng. “Liễu Trang tướng pháp” khí sắc mặt chỉ sắc mặt của Mệnh Môn, hai tai, ấn đường, Sơn Căn. Nếu màu sắc của 4 vị trí trên bóng sáng thì thi cử đỗ đạt, học hành tiến bộ.

10 bước xem từ đầu đến chân tướng Văn Xương của con cái

1) Xem tóc: tóc thô, cứng, rậm, rối, mọc lung tung, vận Văn Xương (học hành) khiếm khuyết, cả đời lao khổ, bướng bỉnh. Tóc mềm, mịn, ngoan, dễ bảo, cuộc đời nhàn nhã.

2) Xem trán: Trán rộng đại cát, trán cao, phẳng, không nhăn, vận học hanh thông. Trán dô, gồ ghề, học hành trắc trở.

3) Xem lông mày: Lông mày mọc ngược, bướng bỉnh. Mày rậm, thiếu niên đắc chí. Mày thưa, tự ti.

4) Xem mắt: mắt to mắt nhỏ, mắt cao mắt thấp, mắt uyên ương, cha mẹ li dị. Mắt gà chọi dễ mắc bệnh tim, khó học giỏi.

5) Xem tai: Tai kỵ bé, lệch, vẹo, xiên. Tai là bộ phận quan trọng nhất đối với học hành. Tai không nên vểnh. Tai vểnh ương ngạnh. Tai cao dễ thành tài.

Xem thêm các mẫu Vật Phẩm Phong Thủy: https://kimtuthap.vn/danh-muc/san-pham-ung-dung/

6) Xem mũi: mũi có gân xanh, sức yếu, nhút nhát.

7) Xem miệng: miệng có góc cạnh, có tài ăn nói.

8) Xem răng: răng trắng, đều, học sáng dạ. Răng khấp khểnh, hay nói khoác, không giữ lời. Răng thưa vô duyên.

9) Nghe tiếng nói: Tiếng nói vang phát tài, có tiền đồ.

10) Nhìn dáng đi: bước chân trái trước, trẻ vận hay, thông minh, bước chân phải, học vất vả, học nhiều nhớ ít.

Nếu dưới cằm có “thịt”, cằm đầy đặn, về già hưng vượng, con cái phụng dưỡng.