Sách Phong Thủy Chọn Ngày Lành Tháng Tốt

53. Cách Xác Định Vị Trí Văn Xương trong Nhà cho Từng Tuổi

  1. Tuổi: Giáp Tí, Giáp Dần, Giáp Thìn, Giáp Ngọ, Giáp Thân, Giáp Tuất.

– vị trí Văn Xương hướng Đông Nam. 2. Tuổi: Ất Sửu, Ất Mão, Ất Tỵ, Ất Mùi, Ất Dậu, Ất Hợi. – vị Văn xương ở hướng Nam

  1. Tuổi: Bính Tí, Bính Dần, Bính Thìn, Bính Ngọ, Bính Thân, Bính Tuất.

Mậu Tí, Mậu Dần, Mậu Thìn, Mậu Ngọ, Mậu Thân, Mậu Tuất. – vị trí Văn xương ở Tây Nam

  1. Tuổi: Đinh Sửu, Đinh Mão, Đinh Tỵ, Đinh Mùi, Đinh Dậu, Đinh Hợi.

Kỷ Sửu, Kỷ Mão, Kỷ Tỵ, Kỷ Mùi, Kỷ Dậu, Kỷ Hợi. – vị trí Văn Xương ở hướng Tây

︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾

 Vòng tay Đá Phong Thủy tự nhiên

 ︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽

Vòng tay đá Thạch anh tóc đỏ may mắn

  1. Tuổi: Canh Tí, Canh Dần, Canh Thìn, Canh Ngọ, Canh Thân, Canh Tuất.

– vị trí Văn xương ở hướng Tây Bắc. 6. Tuổi: Tân Sửu, Tân Mão, Tân Tỵ, Tân Mùi, Tân Dậu, Tân Hợi. – vị trí Văn xương ở hướng Bắc

  1. Tuổi: Nhâm Tí, Nhâm Dần, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Thân, Nhâm Tuất.

– vị trí Văn xương ở hướng Đông Bắc. 8. Tuổi: Quý Sửu, Quý Mão, Quý Tỵ, Quý Mùi, Quý Dậu, Quý Hợi. – vị trí Văn xương ở hướng Đông.

CÁCH TÌM CUNG PHI

Nam: Hai số cuối cùng của năm sinh trừ đi 100 chia cho 9 số dư là cung phi.

Ví dụ: Nam sinh năm Nam 1940 Lấy 40 – 100 60 : 9 = 54 dư 6 là Kiền cung phi.

Nữ: Hai số cuối cùng của năm sinh trừ đi 4 chia cho 9 số dư là cung phi.

Ví dụ: Nữ sinh 1940 Lấy 40 – 4 36 : 9 hết không dư lấy 9 (cửu Ly) cung phi Nữ.

Xem tiếp cung phi đã tính sẵn từng năm và mệnh ngũ hành cho tam nguyên.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *