Bát Quái

Cách lý giải quẻ dịch để đoán vận mệnh?

Quẻ dịch hay còn gọi là Quẻ Kinh Dịch, là cách để bạn có thể lý giải về vận mệnh của bản thân. Theo đó, để lý giải các quẻ dịch mọi người thường dựa trên cuốn Kinh Dịch. Quyển sách là cội nguồn của nền văn hóa Á Đông, là sự khởi đầu kinh điển. Tuy nhiên, làm thế nào để có thể lý giải được vận mệnh thông qua quẻ dịch. Vì thế, để có thể hiểu thêm, chúng ta có thế tìm hiểu thông qua bài chia sẻ dưới đây.

Những thông tin cơ bản về quẻ dịch

Xem thêm các mẫu Thạch Anh Vụn:

https://kimtuthap.vn/cung-cap-da-thach-anh-vun-phong-thuy-dai-nen-nha-dung-trong-xay-dung/

Kinh Dịch

Để có thể giải đáp được vận mệnh thông qua quẻ dịch trước hết bạn nên biết những thông tin cơ bản của nó. Từ đó, giúp bạn có thể hiểu hơn và dễ dàng tìm ra câu trả lời.

Quẻ dịch (Quẻ Kinh Dịch) được xem là một trong những điển tịch văn minh sớm nhất. Sự ra đời của Kinh Dịch là yếu tố thiết yếu gây ảnh hưởng không ít đến các tầng lớp văn hóa như: văn hóa nhân gian, số thuật, vặn tự, nho gia, đạo giáo,…

Kinh Dịch được tạo nên là sự kết hợp giữa rất nhiều yếu tố khác nhau bao gồm khoa học tự nhiên, xã hội, triết học hiện đại. Đây được xem là một trong những quyển bách khoa toàn thư của nền văn hóa Á Đông..

Quyển Kinh Dịch được viết thành sách từ đầu thời Tây Chu, có hơn 3000 lịch sử và được gìn giữ cho đến nay. Kinh Dịch do quái từ và hào từ tổ hợp thành, với tổng cộng có 64 quẻ, ở mỗi quẻ 6 hào. Thêm vào đó, với sự kết hợp của Kinh Dịch và Truyện dịch ( Thập truyện) sẽ được cấu thành Chu dịch. Trong đó, truyện dịch có 10 dực (cánh) hay gọi là 10 thiên. Dựa vào đó ta có thể chia thành thoán từ, hào từ và thập truyện.

Một số thuật ngữ thường gặp trong quẻ dịch

Tứ Đức: Khi đọc quẻ dịch chúng ta sẽ thường hay gặp những chữ này: trinh, danh, lợi, ham, Chu tịch (Tứ Đức), bạn có thể đây là 4 đặc tính cơ bản của quẻ.

Tứ Đức có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Với các ý nghĩa thường gặp như:

– Nguyên nghĩa là đầu tiên, lớn, bao trùm mọi điều thiện.

– Hanh hay có nghĩa là hanh thông, thể hiện sự thuận tiện, có thể tập hợp với nhiều điều hay.

– Lợi là những gì nên, thỏa thích, hòa hợp các điều phải.

– Trinh là chính, thể hiện sự bền chặt, là nguồn gốc của mọi việc.

Ngoài ra còn có một số chữ khác như: Quẻ Cát là tốt lành, hung là xấu, hối là ăn năn, lận là những lỗi nhỏ, vô cữu là lỗi không thuộc về ai hoặc không có lỗi. Bên cạnh đó, theo bát quái còn có 8 quẻ đơn bao gồm: Càn: thiên (trời), khôn: địa (đất), đoài: thủy (nước), ly: thái dương (mặt trời), chấn: lôi (sấm sét), tốn: phong (gió), khảm: nguyệt (trăng), cấn: sơn (núi).

Các cách lý giải quẻ dịch mà bạn cần nên biết

 

Cách lý giải quẻ dịch

Để lý giải quẻ dịch thường có thể xảy ra hay trường hợp. Cụ thể, bạn có thể lý giải thông qua những cách sau:

Trong trường hợp bạn chọn phải quẻ tĩnh

Khi đọc quẻ giải, nếu không thể hiện hào biến trong 6 hào: Bạn có thể xem tên quẻ dịch, tượng quẻ, sử dụng thoán truyện để đoán định. Không xem hào từ.

Trong trường hợp chọn quẻ có hào động

Đối với các quẻ có hào động bạn có thể căn cứ theo các nguyên tắc sau:

  • Trước hết nên xem tên quẻ, tượng quẻ dịch, thoán từ và thoán truyện của quẻ chủ.
  • Tiếp đến nên xem hào từ từ hào động của quẻ chủ
  • Cuối cùng xem đến thoán truyện của quả biến.

Trong các hào trên hào động là rất quan trọng vì nó nối lên cát hung, còn mất, được thua,… Từ đó, chỉ ra nguyên nhân và cách ứng biến phù hợp. Lưu ý nên lấy hào từ của nó để làm chủ dù nghĩa của nó có ngược với thoán từ hoặc thoán truyện.

Thông qua bài chia sẻ trên, mong rằng có thể giúp bạn có thể hiểu thêm các kiến thức về các quẻ dịch để lý giải vận mệnh. Đồng thời, nếu có thắc mắc bạn có thể liên hệ với chúng tôi, thương hiệu Đá Quý Kim Tự Tháp để được giải đáp tốt nhất.