Bát Quái

Phương pháp tìm Quẻ Mệnh

Quẻ Mệnh hay còn gọi là Mệnh Quái, cũng là mệnh tuy nhiên sẽ khác hoàn toàn so với những mệnh khác, nhưng đối với người mới thì rất dễ dàng bị nhầm lẫn giữa các mệnh với nhau. Trong đó thường thấy nhất là Niên Mệnh và Quẻ Mệnh.

Niên Mệnh được xem là thuộc tính của năm sinh liên quan tới Ngũ Hành, đây là một thành phần của tứ trụ mệnh cho mỗi một người. Niên Mệnh là nhân tố giữ vai trò quan trọng, đồng thời được sử dụng trong nhiều vấn đề khác nhau trong thực tiễn đời sống.

Quẻ Mệnh được xem là thuộc tính của mỗi người dựa trên Bát Quái. Trong đó Bát Quái tức là tám quẻ: Khảm – Cấn – Chấn – Tốn – Ly – Khôn – Đoài – Càn.

Xem thêm các mẫu Thạch Anh Vụn:

https://kimtuthap.vn/cung-cap-da-thach-anh-vun-phong-thuy-dai-nen-nha-dung-trong-xay-dung/

Mỗi một người khi được sinh ra thì sẽ có một Quẻ Mệnh tương ứng nằm trong Bát Quái. Quẻ Mệnh được áp dụng nhiều trong Phong Thủy Bát Trạch, có nghĩa là dùng để xem mối quan hệ tốt xấu giữa nhà ở và mệnh gia chủ.

Bạn có thể hiểu Quẻ Mệnh chiếm phạm vi nhỏ hơn so với Niên Mệnh, chính vì thế trong trường hợp cụ thể sẽ cho kết quả chuẩn xác hơn nhiều. Tuy nhiên một Quẻ Mệnh của Bát Quái thì lại có một thuộc tính liên quan tới Ngũ Hanh. Chẳng hạn như quẻ Khảm thuộc hành Thủy – Quẻ Ly thuộc hành Hỏa – quẻ Cấn thuộc hành Thổ – quẻ Chấn thuộc hành Mộc – quẻ Khôn thuộc hành Thổ – quẻ Đoài thuộc hành Kim – quẻ Càn thuộc hành Kim.

Chính vì mối quan hệ giữa Niên Mệnh và Quẻ Mệnh, nên trong thực tế chúng ta sẽ ghép chúng lại như sau: Quẻ Mệnh là Khảm Thủy – Cấn Thổ – Chấn Mộc – Tốn Mộc – Ly Hỏa – Khôn Thổ – Đoài Kim – Càn Kim.

Quẻ Mệnh không chỉ được sử dụng trong phong thủy Bát Trạch, mà còn được áp dụng trong một số lĩnh vực khác, ví dụ như chọn trang phục – chọn xe – …

Chẳng hạn như một người sinh năm 1982, thuộc năm Nhâm Tuất, có Niên Mệnh là Đại Hải Thủy thuộc hành Thủy, Quẻ Mệnh là Ly Hỏa. Với những thông tin này mà người Nhâm Tuất muốn lựa chọn trang sức, thì nên chọn loại thuộc hành Kim, vì Kim sinh Thủy, không nên chọn trang sức thuộc Mộc vì Mộc sinh Hỏa.

Nếu dựa vào Tiên Thiên Bát Quái thì quẻ Càn là hướng Nam số 9, quẻ Tốn hướng Tây Nam số 2, quẻ Khảm hướng Tây số 7, quẻ Cấn hướng Tây Bắc số 6, quẻ Khôn hướng Bắc số 1, quẻ Chấn hướng Đông Bắc số 8, quẻ Ly hướng Đông số 3, quẻ Đoài hướng Đông Nam số 4.

 Theo Hậu Thiên Bát Quái thì quẻ Ly hướng Nam số 9, quẻ Khôn hướng Tây Nam số 2, quẻ Đoài hướng Tây số 7, quẻ Càn hướng Tây Bắc số 6, quẻ Khảm hướng Khắc số 1, quẻ Càn hướng Đông bắc số 8, quẻ Chấn hướng Đông số 3, quẻ Tốn hướng Đông Nam số 4.

Tính Quẻ Mệnh: gồm có một số bước sau:

Bước số 1: dùng năm sinh để tính, lấy hai số cuối của năm cộng lại với nhau.

Kết quả lớn hơn 9 thì chúng ta tiếp tục cộng lại cho tới khi được kết quả nhỏ hơn 9 thì dừng lại.

Ví dụ: người sinh năm 1981: lấy 8 + 1 = 9. Nếu người sinh năm 1982 thì lấy 8 + 2 = 10, tiếp tục lấy 1 + 0 = 1.

Bước số 2: đối với giới tính là nam thì lấy số 10 trừ đi kết quả ở trên, còn nếu giới tính là nữ thì lấy số 5 cộng vào kết quả.

Ví dụ: Nữ sinh năm 1981: lấy 8 + 1 = 9, vì giới tính nữ nên lấy 5 + 9 = 14.

Bước số 3: nếu kết quả của bước trên lớn hơn 9, thì chúng ta lại tiếp tục cộng các con số trong kết quẻ lại với nhau.

Ví dụ: người sinh năm 1981.

Lấy 8 + 1 = 9.

Nữ mạng thì lấy 5 + 9 = 14.

Vì kết quẻ lớn hơn 9, nên tiếp tục lấy 1 + 4 = 5.

Bước số 4: nếu kết quẻ ở bước số 3 là 5 tức trung cung, thì giới tính nam chuyển thành số 2, giới tính nữ chuyển thành số 8.

Ví dụ: người sinh năm 1981. Lấy 8 + 1 =9.

Nam mạng thì lấy 10 – 9 = 1.

Nữ mạng thì lấy 5 + 9 = 14. Tiếp tục lấy 1 + 4 = 5. Vì số 5 là trung cung và giới tính nữ nên chuyển thành số 8.

Bước số 5: dò trong đồ hình Quẻ Mệnh: số 1 là Khảm, số 2 là Khôn, số 3 là Chấn, số 4 là Tốn, số 5 là trung cung, số 6 là Càn, số 7 là Đoài, số 8 là Cấn, số 9 là Ly.

Ví dụ: người sinh năm 1981.

Lấy 8 + 1 = 9.

Nam mạng: lấy 10 – 9 = 1, thuộc Quẻ Mệnh Khảm.

Nữ mạng: lấy 5 + 9 = 14, lấy 1 + 4 = 5, chuyển thành 8, thuộc Quẻ Mệnh là Cấn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *