Xác định phương hướng cát hung từ năm 2004-2028 rất quan trọng. Đây là căn cứ để bạn chọn lựa căn nhà khi đi mua, hoặc bố trí lại hướng cổng để đón vận may và giữ gìn vận phát mãi mãi. Sau đây là 24 sơn hướng nhà trong Bát vận.
Chú ý: Tinh bàn chỉ hướng nhà (chính sơn chính hướng) nằm 1 trong 24 sơn hướng. Kiêm bàn là hướng nhà nằm trên đường vạch giữa 2 sơn hướng hay còn gọi là xuất quái (đường C).
Ví dụ trên la bàn phong thủy có 8 cung: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài. Mỗi cung có 3 sơn hướng tạo thành 24 sơn hướng liên tục. Nếu nhà bạn ở đúng vạch giữa hai cung, không biết nên chọn sơn nào. Trường hợp này phong thủy gọi là “xuất quái” tức phạm hung sát, trùng vạch giữa hai sơn hướng. Theo lịch sử phong thủy những nhà xảy ra
Xem thêm các mẫu Thạch Anh Vụn:
https://kimtuthap.vn/cung-cap-da-thach-anh-vun-phong-thuy-dai-nen-nha-dung-trong-xay-dung/

chuyện treo cổ tự sát, nhảy giếng, nhảy lầu, bệnh nan y phần lớn là nhà “xuất quái”. Vì vậy nếu định hướng thì hướng nhà trùng vạch giữa hai sơn phải chuyển hướng ngay.
Ở vị trí Kiêm tuyến 60 gọi là nhà kiêm sơn kiêm hướng. Nếu hướng nhà ở trên đường A gọi là “Kỳ phùng xuất tuyến”. Hướng nhà ở vị trí B gọi là nhà chính sơn chính hướng. Nhà ở trên đường C gọi là xuất quái không châm (đường giữa hai cung). Bạn ở đường Kỳ phùng tuy có hung, song rất nhẹ. Chỉ cần biết sao bay vào cung này là gì là có thể hóa giải được. Nhưng nếu nhà bạn nằm trên đường xuất quái thì phải xây lệch hướng cửa.
Nhìn vào bảng cửu cung Bát vận (2004-2023) ta thấy:
Số 1 tương ứng với sao Nhất Bạch quẻ Khảm chính Bắc sao Thuỷ- Tham Lang – cát
Số 2 tương ứng với sao Nhị Hắc quẻ Khôn Tây Nam sao Thổ- Cự Môn- Hung
Số 3 tương ứng với sao Tam Bích quẻ Chấn Chính Đông sao Mộc- Lộc Tôn- Hung
Số 4 tương ứng với sao Tứ Lục quẻ Tốn Đông Nam sao Mộc- Văn Khúc- Bình.
Số 5 tương ứng với sao Ngũ Hoàng quẻ Cấn- Khôn Trung tâm sao Thổ- Liêm Trinh- Hung
Số 6 tương ứng với sao Lục Bạch quẻ Càn Tây Bắc sao Kim- Vũ Khúc- Cát
Số 7 tương ứng với sao Thổ Xích quẻ Đoài Chính Tây sao Kim- Phá Quân- Hung.
Số 8 tương ứng với sao Bát Bạch quẻ Cấn Đông Bắc sao Thổ- Tả phụ- Cát.
Số 9 tương ứng với sao Cửu Tử quẻ Ly Chính Nam sao Hoả- Hữu Bật- Cát.
Mỗi năm có một sao bay đến*, những phương vị có 1, 2 hoặc 3 sao cát căn cứ vào Trạch mệnh sẽ biết cát ở phương vị nào mà bố trí sắp xếp giường ngủ, đồ đạc trong nhà cho hợp lý: Nhiều gia chủ có tập quán thay đổi việc bố trí phương vị đồ đạc gia đình là căn cứ vào thuyết lưu niên Phi tinh này.
Sao bay đến (phi tinh) của năm gọi là Đương lệnh tinh**. Thí dụ năm 2000 dương lệnh tinh là sao Cửu Tử.
Sau đây ta lần lượt khảo sát. hung sát của từng sơn hướng trong bát vận (2004-2023) qua Tinh bàn và Kiêm bàn. Chủ ỷ: Mũi tên chỉ hướng nhà, Tọa là lưng nhà.























Chú giải khảo sát 24 hướng nhà thời kỳ Bát vận (2004-2023).
Sau khi dùng la bàn xác định sơn hướng ngôi nhà của bạn, bạn sẽ tìm xem nhà bạn đang ở thuộc hướng nào, có phù hợp với trạch mệnh của mình không. Nếu không thể mở cổng theo hướng khác để thay đổi hướng nhà thì cân thay đổi hướng cửa nhà sao cho cửa ở hướng tốt.
Thí dụ, nhà tọa Đinh hướng Quý: Bát vận tài thần ở hướng Nam (thời kỳ Bát vận 2004 2023). Khi đó nếu cửa sổ hướng Nam thì phải mở thường xuyên đón vận may.
Thí dụ, nhà tọa Tý hướng Ngọ: Hướng phát ở hướng Nam, tọa Thủy hướng Hỏa, tài vị ở Nam, mở cống đại cát nhưng không nên đặt bể cá hoặc có bể bơi ở hướng Nam vì sẽ làm hại mắt.
- Bạn tra bảng trạch mệnh lục thập hoa giáp (phụ lục cuối sách) để biết mình thuộc
trạch nào. Nếu bạn thuộc một trong 4 trạch sau đây: Càn, Khôn, Cấn, Đoài thì bạn thuộc Tây Tứ Trạch, ở hợp với 4 hướng nhà Càn, Khôn, Cấn, Đoài. Nếu bạn thuộc Đông Tứ Trạch, ở hợp với 4 hướng nhà Khảm, Ly, Chấn, Tốn.
Nếu mệnh Tây Tứ Trạch ở nhà Đông, Tứ Trạch (Khảm, Ly, Chấn, Tốn) thì luôn gặp hung họa. Nếu bạn có nhà hợp với trạch mệnh, lại có sơn hướng lành sau:
Tý -> Ngọ Sửu -> Mùi Dần -> Thân Mão -> Dậu
Thìn -> Tuất Tị -> Hợi Ngọ -> Tỷ Mùi -> Sửu
Thân -> Dần Dậu -> Mão Tuất -> Thìn Hợi ->Tị
thì càng cát lợi. Nếu bạn ở không hợp mệnh trạch tức mệnh Đông Tứ Trạch ở nhà Tây Tứ Trạch, mệnh Tây Tứ Trạch ở nhà Đông Tứ Trạch, cần hóa giải bằng cách đặt bàn thờ theo hướng mệnh của mình, đặt gương bát quái, bể Cá, kỳ lân đá, sư tử đá, voi đá.
Stt |
Toạ |
Hướng |
Hướng phát Thất vận 1984-2003 |
Hướng phát Bát vận 2004-2023 |
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24 |
Giáp
Canh
Nhâm
Bính
Tý
Ngọ
Mão
Dậu
Quý
Đinh
Ất
Tân
Sửu
Mùi
Thìn
Tuất
Cấn
Khôn
Dần
Thân
Tốn
Càn
Tị
Hợi |
Canh
Giáp
Bính
Nhâm
Ngọ
Tý
Dậu
Mão
Đinh
Quý
Tân
Ất
Mùi
Sửu
Tuất
Thìn
Khôn
Càn
Thân
Dần
Càn
Tốn
Hợi
Tị |
Đông
Tây
Nam
Nam
Bắc
Bắc
Tây
Đông
Bắc
Bắc
Tây
Đông
Tây Nam
Tây Nam
Tây Bắc
Đông Nam
Đông Bắc
Đông Bắc
Đông Bắc
Đông Bắc
Đông Nam
Tây Bắc
Đông Nam
Tây Bắc |
Đông
Đông
Bắc
Bắc
Nam
Nam
Tây
Tây
Nam
Nam
Tây
Tây
Tây Nam
Đông Bắc
Đông Nam
Tây Bắc
Đông Bắc
Tây Nam
Đông Bắc
Tây Nam
Tây Bắc
Đông Nam
Tây Bắc
Đông Nam |
BẲNG LƯU NIÊN PHI TINH
Vận 7 (Thất vận); 8 (Bát vận); 9 (Cửu vận) trong Hạ nguyên (1984-2043)
NĂM AL |
NĂM DL |
PHI TINH |
NĂM AL |
NĂM DL |
PHI TINH |
Giáp Tý
Ất Sửu
Bính Dần
Đinh Mão
Mậu Thìn
Kỷ Tỵ
Canh Ngọ
Tân Mùi
Nhâm Thân
Quý Dậu
Giáp Tuất
Ất Hợi
Bính Tí
Đinh Sửu
Mậu Dần
Kỷ Mão
Canh Thìn
Tân Tị
Nhâm Ngọ
Quý Mùi
Giáp Thân
Ất Dậu
Bính Tuất
Đinh Hợi
Mậu Tí
Kỷ Sửu
Canh Dần
Tân Mão
Nhâm Thìn
Quý Tỵ
|
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013 |
Thất Xích
Lục Bạch
Ngũ Hoàng
Tứ Lục
Tam Bích
Nhị Hắc
Nhất Bạch
Cửu Tử
Bát Bạch
Thất Xích
Lục Bạch
Ngũ Hoàng
Tứ Lục
Tam Bích
Nhị Hắc
Nhất Bạch
Cửu Tử
Bát Bạch
Thất Xích
Lục Bạch
Ngũ Hoàng
Tứ Lục
Tam Bích
Nhị Hắc
Nhất Bạch
Cửu Tử
Bát Bạch
Thất Xích
Lục Bạch
Ngũ Hoàng |
Giáp Ngọ
Ất Mùi
Bính Thân
Đinh Dậu
Mậu Tuất
Kỷ Hợi
Canh Tí
Tân Sửu
Nhâm Dần
Quý Mão
Giáp Thìn
Ất Tỵ
Bính Ngọ
Đinh Mùi
Mậu Thân
Kỷ Dậu
Canh Tuất
Tân Hợi
Nhâm Tý
Quý Sửu
Giáp Dần
Ất Mão
Bính Thìn
Đinh Tỵ
Mậu Ngọ
Kỷ Mùi
Canh Thân
Tân Dậu
Nhâm Tuất
Quý Hợi |
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
2030
2031
2032
2033
2034
2035
2036
2037
2038
2039
2040
2041
2042
2043 |
Tứ Lục
Tam Bích
Nhị Hắc
Nhất Bạch
Cửu Tử
Bát Bạch
Thất Xích
Lục Bạch
Ngũ Hoàng
Tứ Lục
Tam Bích
Nhị Hắc
Nhất Bạch
Cửu Tử
Bát Bạch
Thất Xích
Lục Bạch
Ngũ Hoàng
Tứ Lục
Tam Bích
Nhị Hắc
Nhất Bạch
Cửu Tử
Bát Bạch
Thất Xích
Lục Bạch
Ngũ Hoàng
Tứ Lục
Tam Bích
Nhị Hắc |