Sách Phong Thủy Chọn Ngày Lành Tháng Tốt

18. Những Ngày Thường Khởi Công Động Thổ

Kỷ Tỵ, Tân Mùi, Giáp Tý, Giáp Ngọ, Ất Hợi, Ất Tỵ, Ất Mão, Mậu Thìn, Kỷ Sửu, Nhâm Dần, Nhâm Tý, Quý Mão, Bính Ngọ, Bính Tuất, Bính Thìn, Mậu Thân, Mậu Ngọ, Mậu Tuất, Kỷ Dậu, Kỷ Mùi, Canh Thân, Canh Thìn, Canh Tý, Đinh Mùi, Đinh Tỵ, Tân Dậu, Tân Mùi, Ngày Thành, Ngày Khai. Ngày Bình. Những ngày này nếu có Kim Thần Thất Sát thì không được động thổ. Đây là dùng ngày lập thành sẵn cho việc động thổ còn giờ thì dùng giờ Hoàng đạo, hoặc giờ Tứ Đại Cát Thời, giờ Quý Đăng Thiên Môn.

Việc chọn ngày giờ động thổ là việc hệ trọng, tốt nhất nên tìm nhà Phong thuỷ chuyên nghiệp đến xem đất có phạm vào hướng Thái tuế, Tuế phá không nếu có thì phải biết cách tránh. Như động thổ từ hướng tốt rồi làm dần dần đến chỗ xấu.

Xem thêm các mẫu Thạch Anh Vụn:

https://kimtuthap.vn/cung-cap-da-thach-anh-vun-phong-thuy-dai-nen-nha-dung-trong-xay-dung/

Ví dụ: năm 2006 là năm Bính Tuất, ta định xây cất nhà hướng Tây Bắc. Hướng Tây Bắc có ba sơn là Tuất Càn – Hợi. Tuất là Thái tuế, đối cung với Tuất là Thìn, là Tuế phá, nếu động thổ phạm Thái Tuế, Tuế phá thì rất nguy hiểm, trong xây dựng tối kỵ động thổ vào Thái tuế và Tuế phá. Cách khắc phục là chọn ngày giờ tốt rồi cho động thổ ở phương Tây tức các cung Canh. Dậu. Tân, rồi làm dần dần đến các phương theo chiều thuận, dùng tháng ngày giờ hành Kim hoặc Mộc để đẩy Tuất, Thìn vào hưu tù. Nếu không biết nên nhờ thầy Phong Thuỷ biết dịch lý có kinh nghiệm, chọn được quẻ dịch “Từ tôn Trì thể” để động thổ thì được an toàn. Nếu làm càn, không biết trinh Thái tục và Tuế – phá thì thường cổ án mạng xảy ra!

2-13. CHỌN NGÀY KHỞI CÔNG ĐỂ ĐƯỢC BÁI SAN Hướng Càn: Khởi công ngày Giáp, ngày Nhâm được Phục Vị. Ngày Ất, ngày Quý được phúc đức. Ngày Đinh được Sinh khí, Ngày Bính được Thiên Y

Hương Khảm: Khởi công ngày Mậu Phục Vị. Ngày Kỷ Phúc Đức. Ngày Canh được Thiên Y. Ngày Tân được Sinh Khí.

Hưởng Cẩn: Khởi công ngày Bính Phục Vị. Ngày Đinh Phúc Đức. Ngày Giáp, Nhâm Thiên Y. Ngày Ất, Quý Sinh Khí

Hướng Chân: Khởi công ngày Canh Phục Vị. Ngày Tân Phúc đức. Ngày Mậu Thiên Y. Ngày Kỷ sinh Khí.

Hướng Tổn: khởi công ngày Tân Phục Vị. Canh Phúc Đức. Kỷ Thiên Y. Mậu Sinh Khí.

Hướng Ly: Ngày Kỷ Phục Vị. Mậu Phúc Đức. Mậu Thiên Y. Canh Sinh Khí.

Hướng Khôn: Ngày Ất Quý Phục Vị. Giáp Nhâm Phúc Đức. Đình Thiên Y, Bính Sinh Khí.

Hướng Đoài: Ngày Đinh Phục Vị: Bính Phúc Đức. Ất Quý Thiên Y. Giáp Nhâm Sinh Khí.

2-14. LỘC CỦA 10 CAN

1 – Giáp lộc tại Dần.

2 Ất lộc tại Mão.

3 – Bính lộc tại Tỵ.

4 – Đinh lộc tại Ngọ

5 – Mậu lộc tại Tỵ.

6 – Kỳ lộc tại Ngọ.

7 – Canh lộc tại Thân.

8 –Tân lộc tại Dậu.

9 –Nhâm lộc tại Hợi.

10 – Quý lộc tại Tý.

2-15. KÍCH THƯỚC CỬA, KỆ BẾP

Cánh cửa đo lọt lòng, cao, rộng (lọt gió), cửa mở đẩy vào: đơn vị tính bằng mét

Chiều cao: 1, 75. 1, 92, 19, 5. 2, 13, 2, 35. 2, 53, 3, 2, 4, 405. 4, 6

Chiều rộng: 0, 67. 0, 69, 0, 81, 1, 06. 1, 33, 1, 53, 5, 72. 2, 12. 2, 17. 2, 62.

2, 95. 3, 01. 3, 41. 3, 48. 3, 81. 3, 98. 4, 27. 4, 32. 4, 70. 4, 76.

Khuôn đặt bếp đo phủ bì. Cao: 0, 67. 0, 81. Rộng: 0, 47. 0, 61, 0, 69. Dài: 0, 81. 106; 1, 07. 1, 26, 2, 33. 1, 26. 1, 33. 1, 53. 1, 54. 1, 76