Sách Phong Thủy Chọn Ngày Lành Tháng Tốt

20. Tứ Đại Cát Thời

2–20. TỨ ĐẠI CÁI THỜI (Bốn Giờ Đại Cát)

Tháng: (Giêng) 1 – 4 – 7 – 10. (Bốn tháng Dần, Thân, Tỵ, Hợi: tử sinh)

Dùng giờ Giáp từ 5 – 6 giờ sáng. Giờ Bính từ 11 12 giờ trưa.

Giờ Canh từ 5 – 6 giờ chiều. Giờ Nhâm từ 11 – 12 giờ đêm.

Tháng: 2 – 5 – 8 – 11. (Bốn tháng Tý, Ngọ, Mão, Dậu: tứ trọng).

Dùng giờ Cấn từ 3 – 4 sáng. Giờ Tốn từ 9 – 11 trưa.

Giờ Khôn từ 3 – 4 giờ chiều. Giờ Càn từ 9 – 11 giờ đêm.

Tháng: 3 – 6 – 9 – 12. (Bốn tháng Thìn, Tuất, sửu, Mùi: tứ quý).

Dùng giờ Quý từ 1 – 2 giờ đêm. Giờ Ất từ 7 – 8 giờ sáng

Giờ Đinh từ 1 – 2 giờ trưa. Giờ Tân từ 7 – 8 giờ tối

Xem thêm các mẫu Thạch Anh Vụn:

https://kimtuthap.vn/cung-cap-da-thach-anh-vun-phong-thuy-dai-nen-nha-dung-trong-xay-dung/

2-22. BẢNG TÍNH GIỜ HOÀNG ĐẠO CỦA PHAN KẾ BÍNH:

Các câu lục bát sau đây có 14 chữ: Chữ đầu chỉ 2 ngày, chữ thứ 3 chỉ giờ Tý, chữ thứ 4 chỉ giờ Sửu, lần lượt theo thứ tự từ chữ thứ 3 đến chữ thứ 14 chỉ giờ Tý, Sửu, Dần Mão… xem trong bảng chữ nào có phụ âm là chữ “Đ” thì đó là giờ Hoàng đạo

Ví dụ: Ngày Dần Thân thì giờ Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Là giờ Hoàng đạo

2–23. GIỜ QUÝ ĐĂNG THIÊN MÔN

Quý đăng thiên môn là giờ tối cát tường, là đệ nhất yếu nghĩa của việc chọn giờ trong tuyển trạch, sở dĩ cát tường là vì trong giờ đó có Quý nhân, Lục hợp, Thanh long, Thái thường, Thái âm, Thiên hậu, sáu cát thần cùng hội hợp đắc vị, nếu chọn được thì đại cát tường.

NGÀY THẬP TOÀN PHÚ QUÝ ĐẠI CÁT ĐẠI LỢI NHẬT

Kỷ Tỵ, Tân Mùi, Ất Dậu, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Nhâm Tý, ất Mão, Canh Thân

NGÀY ĐẠI MINH RẤT TỐT: 21 ngày này thiên, địa khai thông, được Thái dương chiếu, trăm việc làm ngày này được đại kiết: Tân – mùi, Nhâm Thân, Quý Mùi, Đinh Dậu, Ất Mão, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Đinh Hợi, Nhâm Thìn, Ất Mùi,

Nhâm Dần, Giáp Thìn, Ất Tỵ, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Tuất, Tân Hợi, Bính Thìn, Kỷ Mùi, Canh Thân và Tân Dậu.

NGÀY THÂU TU (du): Thâu tu có nghĩa là làm trộm, vì 8 ngày này các hung thần mặc đi chầu trời, 8 phương, 24 hướng đều trống trơn, thừa lúc vắng hung thần mà làm gọi là Thâu tu (làm lén) đều tốt không có gì phải kiêng kỵ đó là các ngày:

Nhâm Tý, Quý Sửu, Bính Thìn, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu.

2 -24. BẢNG LIỆT KÊ KHOẢNG THỜI GIAN BẮT ĐẦU TIẾT KHÍ

THEO NGÀY THÁNG DƯƠNG LỊCH – Nửa đầu năm thì ở trước hoặc sau ngày 6 và 21.

– Nửa cuối năm thì ở trước hoặc sau ngày 8 hoặc 23 nên có câu vè như sau:

– Sáu tháng đầu năm sau, hai mốt. (6, 21)

– Sáu tháng cuối năm tám, hai ba. (8, 23)

Muốn biết ngày Âm lịch phải căn cứ vào tiết khí, xem lịch vạn niên đối chiếu ngày dương lịch để tìm cho nhanh

2-25. NHỊ THẬP BÁT TÚ TRONG TUẦN

Lục bại tinh: Giác, Cang, Khuê, Lâu, Quỷ, Ngưu, Tinh

Như vậy có 7 ngôi sao có thể trở thành Kim thần thất sát rơi vào ngày thứ 5 là: Khuê. Giác. Thứ Sáu: Cang, Ngưu, Lâu. CN: Tinh. Thứ 3: Chủy

2-26. BÀI CA TÌM NGÀY, GIỜ HOÀNG ĐẠO THEO LỊCH CAN CHI

Dần – Thân gia: (TÝ). Mão Dậu: (DẦN)

Thìn – Tuất tầm: (THÌN). Tý Ngọ: (THÂN)

Tỵ – Hợi thiên cương tâm: (NGỌ) vị

Sửu – Mùi tòng: (TUẤT) định kỳ thân

1 – 2 0 0 5 – 6 0 8 0 0 11

Nghĩa là: Muốn tìm ngày, giờ Hoàng Đạo thì: ngày tháng Dần, ngày tháng Thân, bắt đầu từ 2 cung Tý- Sửu, bỏ 2 cung Dần Mão lấy cung Thìn –Tỵ, bỏ 1 cung Ngọ lấy cung Mùi, bỏ 2 cung Thân Dậu lấy cung Tuất các ngày khác cũng vậy (xem bảng lập thành từng tháng).