Sách Phong Thủy Chọn Ngày Lành Tháng Tốt

33. Tháng Bảy (Thân) Lập Thu

Thiên đạo Bắc hành. Nên đi hướng Bắc. Nên tu tạo hướng Bắc. Thiên đức tại Quý. Thiên đức hợp tại Mậu. Nguyệt đức tại Nhâm. Nguyệt đức hợp tại Định, Nguyệt không tại Bính. Xử thử giữa tháng 7, tại cung Tỵ là Nguyệt tướng của tháng 7. Nên dùng giờ Giáp Bính Canh Nhâm.

Ky tu tạo chọn đất: Thân, Thìn, Tỵ, Hợi, Ngọ, Dần, Mùi. Ngày mồng 8: trường tinh ngày 22: Đoản tinh. Trước lập thu 1 ngày: tứ tuyệt. Sau lập thu 9 ngày: khí vãng vong.

Trực Kiến: Ngày Thân: Giáp, Mậu, Nhâm Thân: xuất hành, ăn hỏi, cưới gả, thu nạp người, di chuyển, mời thầy chữa bệnh, dựng cột gác xà, nạp tài, xuất tiền hàng, chăn nuôi nạp gia súc, an táng. Bính, Canh Thân nhậm chức, xuất hành, thu nạp người, các việc khác đều kiêng kỵ.

Xem thêm các mẫu Vòng Thạch Anh Chỉ Vàng: https://kimtuthap.vn/san-pham/vong-tay-da-thach-anh-toc-vang/

Vòng tay đá Thạch anh tóc vàng

Trực Trừ: Ngày Dậu: Ất, Tân Dậu có Trực tinh, Đinh, Quý Dậu, có thể khai trương xuất hành, nhập trạch, động thổ, dựng cột gác xà, cải táng các ngày Dậu khác đều ky mọi việc. (sát chủ mùa)

Trực Mãn: Ngày Tuất: Bính, Nhâm Tuất có Trực tinh, Mậu Tuất có Nhân chuyên: xuất hành, cưới gả, thu nạp người, di chuyển, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, xuất tiền hàng, lấp hang hố, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, an táng. Bính Tuất, Canh Tuất bạch hổ nhập trung cung lấp hang hố, nộp đơn hồ sơ, kỵ mọi việc, các ngày Tuất khác thứ cát có thể dùng được.

Trực Bình: Ngày Hợi: Đinh Hợi: xuất hành, nộp hồ sơ, đính hôn, ăn hỏi, đổ cột mái, nhậm chức, nhập học các việc khác ký (sát chủ)

Trực Định: Ngày Tý: Bính, Nhâm Tý có Sát cống, Giáp, Mậu, Canh Tý, có Hoàng sa chiếu, lợi cho tu tạo, khởi công, khai trương, xuất hành, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, an táng đại cát, Canh Tý: tu tạo, động thổ, dựng cột gác xà, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, chăn nuôi nạp gia súc.

Trực Chấp: Ngày Sửu (Sát chủ dương) Đinh, Quý Sửu Trực tinh, xuất hành, cưới gả, tu tạo động thổ, dựng cột gác, đánh bắt, chăn nuôi, nạp gia súc, an táng. Kỷ Sửu có Nhân chuyên, Ất Tân Sửu xấu kỵ mọi việc nếu phạm hao tài, thương nhân khẩu. (Ất Sửu Thọ tử)

Trực Phá: Ngày Nhâm Dần có Nguyệt đức lợi cho an táng, các ngày Dần khác kỵ mọi việc.

Trực Nguy: Ngày Mão: Định, Quý Mão, tốt cho động thổ, khai trương, cưới gả, nhập trạch, xuất hành, cải táng, mọi việc dùng trong ngày này sẽ hưng vượng, phát tài phú quý, Kỷ, Ất Mão kiêng mọi việc. Tân Mão cải táng, các ngày Mão khác thứ cát ít dùng.

Trực Thành: Ngày Thìn: Giáp, Mậu Thìn có Trực tinh, Bính, Canh có Nhân chuyên Nhâm, Mậu Thìn khai trương, tu tạo, động thổ, dựng cột gác xà, xuất tiền hàng, chăn nuôi, nạp gia súc, an táng thứ cát, các việc lớn không dùng, Mậu Thìn, Giáp Thìn bạch hổ nhập trung cung phạm vào sau 3-6-9 năm thấy hậu quả xấu.

Trực Thu: Ngày Ty: Đinh, Kỷ, Quý Tỵ: tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, ăn hỏi cưới gả, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, đuổi bắt, gieo trồng, chăn nuôi nạp gia súc, kiêng xuất hành. Ất Tỵ đính hôn, lập hợp đồng, khai trương, mở kho xuất hàng, các ngày Ty khác có nhiều sao xấu đại hung, phạm vào bị tai vạ tốn người hao của.

Trực Khai: Ngày Ngọ (Sát chủ) Giáp Ngọ Sát cống, Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ tốt cho khai trương, xuất hành, giá thú, động thổ, nhập trạch, mai táng. Mọi việc được quý nhân tiếp dẫn, tấn tài, tấn lộc. Bính Ngọ khác Thứ biết, Canh Ngọ đại hung kỵ mọi việc. Trừ nhập học.

Trực Bế: Ngày Mùi: Ất Trực tinh, Đinh, Tân Nhân chuyên, Quý mùi, Kỷ Mùi không dùng được, Ất Mùi sát nhập trung cung kỵ mọi việc.