Sách Phong Thủy Chọn Ngày Lành Tháng Tốt

34. Tháng Tám (Dậu) Bạch Lộ

Tiết Bạch lộ: Thiên Đạo hành Đông Bắc. Nên đi về hướng Đông Bắc. Nên tu tạo phương Đông Bắc. Thiên đức tại Cấn. Nguyệt đức tại Canh, Nguyệt đức hợp tại Ất. Nguyệt không tại Giáp. Thu phân giữa tháng 8 tại cung Thìn là Nguyệt tướng của tháng 8. Nên dùng giờ: Cấn, Tốn, Khôn, Càn.

Kị tu tạo chọn đất tại: Dậu, Mão, Tuất, Dần, Thìn. Ngày 25: Trường tinh. Ngày 18, 19: Đoản tinh. Sau bạch lộ 18 ngày: khí vãng vong. Trước Thu phân 1 ngày: Tứ ly.

Trực Kiến: Ngày Dậu: Ất, Tân Dậu Trực tinh, Đinh Dậu Nhân chuyên. Ngày thiên địa chuyển sát bách kỵ.

Xem thêm các mẫu Vòng Thạch Anh Chỉ Vàng: https://kimtuthap.vn/san-pham/vong-tay-da-thach-anh-toc-vang/

Vòng tay đá Thạch anh tóc vàng

Trực Trừ: Ngày Tuất: Canh Tuất, nên động thổ nhập trạch, khai trương, hôn nhân, xuất hành. Giáp, Bính, Mậu Tuất: xuất hành, nhậm chức, Nhâm xuất hành, khởi công xây dựng, nhậm chức, nhập trạch.

Trực Mãn: Ngày Hợi: (Sát chủ âm) Ất, Tân Hợi Sát cống: tốt cho khởi công động thổ, khai trương, nhập trạch, xuất hành gác đòn dông và mọi việc khác… Quý Hợi vô khí không dùng. Đinh Hợi, Kỷ Hợi: xuất hành, nộp đơn, khai trương, nhập trạch, lập hợp đồng.

Trực Bình: Ngày Tý: Bính, Nhâm Tý có Trực tinh, Mậu Tý có Nhân chuyên: lợi cho động thổ, cưới gả, nhập trạch, xuất hành. Các ngày Tý khác không dùng được kỵ, mọi việc đều xấu.

Trực Định: Ngày Sửu: Ất, Quý, Đinh Sửu: nên xuất hành, đính hôn cưới gả, thu nạp người, di chuyển, tu tạo động thổ, dựng cột, gác xà lập ước giao dịch, nạp tài, chăn nuôi, nạp gia súc, an táng. Kỷ Sửu: đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, động thổ, đổ cột gác xà, lập hợp đồng, tứ cát, Tân sửu xấu kỵ mọi việc.

Trực Chấp: Ngày Dần: Bính, Nhâm Sát cống, tốt cho cưới gả, động thổ, khai trương, xuất hành, các ngày Dần khác thứ tốt. Giáp Dần xấu không nên dùng.

Trực Phá: Ngày Mão Ất, Kỷ Nhân chuyên, Quý, Đinh Mão Trực tinh thứ biết dùng được, các ngày Mão khác xấu không dùng. (Sát chủ)

Trực Nguy: Ngày Thìn: Canh Thìn, tốt cho nhập trạch, khai trương, xuất hành, hôn nhân, động thổ… mọi việc đều tốt, Giáp Bính, Mậu, Nhâm Thìn xấu mọi việc.

Trực Thành: Ngày Tỵ: Định, Kỷ, Tân, Quý, Ất Tỵ: nên ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, khai trương, nạp tài, chăn nuôi, nạp gia súc. Kiêng xuất hành. Những ngày Tỵ khác thứ cát.

Trực Thu: Ngày Ngọ: Giáp Trực tinh, Bính, Canh có Nhân chuyên, Nhâm Ngọ, Bính Ngọ thứ cát, Mậu Ngọ, Canh Ngọ mọi việc đều hung.

Trực Khai: Ngày Mùi: Kỷ Mùi, xuất hành, nhập trạch, Tân Mùi, Quý Mùi, thứ cát dùng cho việc phá cây, an táng, Ất Mùi: xuất hành, cưới gả, khai trương tốt (Quý Mùi Thọ tử)

Trực Bế: Ngày Thân: Giáp, Canh Thân, có Sát cống: tốt cho động thổ, xuất hành, khai trương, nhập trạch an táng, cưới gả. Riêng Giáp Thân, Nhâm Thân thứ cát dùng được. Bính Thân, an táng, Mậu lập hợp đồng, an táng. Kiêng những việc khác.