Sách Phong Thủy Chọn Ngày Lành Tháng Tốt

35. Tháng Chín (Tuất) – Tiết Hàn Lộ

Thiên đạo Nam hành. Nên đi về hướng Nam. Nên tu tạo phương Nam.

Thiên đức tại Bính. Thiên đức hợp tại Tân, Nguyệt đức tại Bính. Nguyệt đức hợp tại Tân, Nguyệt không tại Nhâm. Sương giáng ngày giữa tháng 9, tại cung Mão là Nguyệt tướng của tháng 9. Nên dùng giờ: Quý, Ất, Đinh, Tân.

Kỵ tu tạo chọn đất: Tuất. Dần, Dậu, Tý, Thìn, Mùi, Hợi, Sửu.

Mồng 3,4: Trường tinh. Ngày 16,17 Đoản tinh. Sau hàn lộ 27 ngày: khí vãng vong

Trực Kiến: Ngày Tuất: Giáp, Canh, có Sát cống, Nhâm, Bính Tuất: xuất hành, cưới gả, dựng cột gác xà, tốt dùng được các việc, các ngày Tuất khác xấu không nên dùng.

Trực Trừ: Ngày Hợi: Ất có Trực tinh, Kỷ, Quý có Nhân chuyên, Kỷ Hợi, hỏa tinh kỵ lợp nhà, động thổ, Quý Hợi, Tân Hợi xấu không nên dùng.

Xem thêm các mẫu Thạch Anh Vụn:

https://kimtuthap.vn/cung-cap-da-thach-anh-vun-phong-thuy-dai-nen-nha-dung-trong-xay-dung/

Vụn đá Thạch anh tím

Trực Mãn: Ngày Tý: (Sát chủ) Bính Tý, tốt cho khai trương, nhập trạch động thổ, cưới gả, an táng, định táng, Giáp, Bính Mậu, Canh Tý, Nhâm Tý xấu đại hung, các ngày Tý còn lại xấu không nên dùng.

Trực Bình: Ngày Sửu: (Sát chủ dương) Kỷ, Tân có Sát cống, Ất, Định, Quý, nhiều sao xấu kỵ mọi việc.

Trực Định: Ngày Dần: Giáp Mậu, có Nhân chuyên, Bính, Nhâm có Trực tinh, tốt cho khởi tạo, giá thú, xuất hành, nhập trạch, khai trương đều tốt, Nhâm Dần phạm nguyệt yểm, thọ tử, vô giải, Mậu Dần dùng được, Giáp Canh Dần hung xấu.(Giáp Dần thọ tử)

Trực Chấp: Ngày Mão: Tân Mão trực tinh: nên khai trương, xuất hành, động thổ, nhập trạch, các ngày Mão thứ cát, duy Ất Mão tứ phế, xấu hung.

Trực Phá: Ngày Thìn: Nhâm sát cống, sát nhập trung cung hung ky mọi việc.

Trực Nguy: Ngày Tỵ: Ất, Kỷ có Nhân chuyên, Tân, Quý Tỵ: cưới gả, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, Ất Tỵ tốt cho khai trương, xuất hành, nhập trạch, hôn nhân, các ngày Tỵ còn lại thứ cát chỉ làm việc nhỏ không lợi cho đại sự.

Trực Thành: Ngày Ngọ (Sát chủ Âm) Nhâm Ngọ, Canh Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ đại kiết rất tốt cho động thổ, khai trương, nhập trạch xuất hành, an táng, Giáp Ngọ kỵ khai trương, các ngày Ngọ còn lại thứ kiết dùng được.

Trực Thu: Ngày Mùi: Kỷ Mùi, Quý Mùi có Sát cống: định táng, thu giấu thứ cát. Kỵ cưới gả, xuất hành, nhập trạch, an táng, khai trương bất lợi. Ất Mùi: bạch hổ nhập trung cung, Đinh Ất, Tân Mùi rất xấu ky mọi việc.

Trực Khai: ngày Thân: Giáp Canh Thân có Trực tinh, Bính có Nhân chuyên: xuất hành, tu tạo động thổ, dựng cột gác xã, khai trương, mở kho xuất tiền hàng, an táng, Canh thân bạch hổ nhập trung cung xấu kỵ mọi việc. Các ngày thân khác thứ kiết.

Trực Bế: Ngày Dậu: Nhìn chung không đẹp, chỉ có thể dùng vào việc nhỏ, Ất Dậu có thể an táng .