Sách Phong Thủy Chọn Ngày Lành Tháng Tốt

36. Tháng Mười (Hợi) – Tiết Lập Đông

Thiên đạo Đông hành. Nên đi về hướng Đông. Nên tu tạo phương Đông.

Thiên đức tại Ất. Thiên đức hợp tại Canh, Nguyệt đức tại Giáp, Nguyệt đức hợp tại Kỷ Nguyệt không tại Canh. Tiểu tuyết giữa tháng 10. Tại cung Dần là Nguyệt tướng của tháng 10. Nên dùng giờ: Giáp, Bính, Canh, Nhâm.

Ky tu tạo, chọn đất: Hợi, Sửu, Thân, Dậu, Tuất, Mùi. Ngày mồng 1: Trường tinh. Ngày 14: Đoản tinh. Trước Lập Đông 10 ngày: khí vãng vong

Trực Kiến: Ngày Hợi, Ất Hợi, Kỷ Hợi chỉ làm được việc nhỏ như an táng, các ngày hội khác ky bách việc.

Trực Trừ: Ngày Tý: Bính, Nhâm Tý có Sát cống dựng cột thượng lương, Giáp Tý, Canh Tý: có Thiên xá có thể dùng được mọi việc, các ngày Tý khác chuyển sát hung kỵ mọi việc.

Trực Mãn: Ngày Sửu: Định, Quý có Trực tinh, Kỷ Sửu có Nhân chuyên nhưng có sao xấu thiên tặc, sát nhập trung cung xấu ky mọi việc.

Xem thêm các mẫu Thạch Anh Vụn:

https://kimtuthap.vn/cung-cap-da-thach-anh-vun-phong-thuy-dai-nen-nha-dung-trong-xay-dung/

Trực Bình: Ngày Bính Dần, Canh Dần, Nhâm Dần, Giáp Dần, thượng cát, làm được mọi việc. Nhâm Canh Dần dùng được, Mậu Dần, xuất hành, khai trương, các ngày còn lại hung.

Trực Định: Ngày Mão (Sát chủ) Đinh, Quý Mão có Sát cống, Tân Mão, Kỷ Mão, Ất Mão nên động thổ, khai trương, cưới gả, nhập trạch, xuất hành… Những ngày Mão còn lại thứ kiết.

Trực Chấp: Ngày Thìn: Bính, Canh có Nhân chuyên, Mậu, Giáp Thìn có Trực tinh: khai trương, kỵ động thổ, cải táng, các việc khác như phá thổ, an táng, thứ cát. Các ngày Thìn còn lại sát nhập trung cung hung.

Trực Phá: Ngày Ất Tỵ thứ cát dùng được việc nhỏ, các ngày Tự khác xấu kỵ mọi việc.

Trực Nguy: Ngày Ngọ: Canh Ngọ, Giáp Ngọ tốt nên cưới gả, khai trương, động thổ, xuất hành, nhập trạch, an táng. Bính, Mậu, Nhâm Ngọ hung, kỵ mọi việc, các ngày Ngọ khác thứ cát.

Trực Thành: Ngày Mùi: Ất có Trực tinh, Đinh, Tân Mùi có Nhân chuyên, Quý Mùi, Kỷ Mùi: có Hỏa tinh kỵ lợp nhà, đặt bếp, lợi cho động thổ, hôn nhân, xuất hành, khai trương, gặp quý nhân. Ngày Ất Mùi sát nhập trung cung kỵ mọi việc. Những ngày Mùi còn lại thứ cát dùng được.

Trực Thu: Ngày Thân: Giáp Thân có sát cống, Canh Thân: lợi cho hôn nhân, động thổ, xuất hành, khai trương rất tốt, nhập trạch, an táng, các ngày Thân khác sát nhập trung cung xấu mọi việc. (Mậu Thân Thọ tử)

Trực Khai: Ngày Dậu: (Sát chủ âm) Ất, Tân Dậu có sát cống, Kỷ Dậu: nên nhập trạch, khai trương, tu tạo động thổ, ăn hỏi cưới gả, rất tốt, các việc khác liêng. Các ngày Dậu khác thứ cát dùng được.

Trực Bế: Ngày Tuất: Bính, Nhâm có Trực tinh có Nguyệt đức, tốt cho cưới gả, khai trương, xuất hành, nhập trạch, kỵ động thổ mai táng, Mậu Tuất có nhân chuyên Bính Tuất, rất xấu. Không nên dùng, các ngày Tuất khác không tốt không xấu.