Sách Phong Thủy Chọn Ngày Lành Tháng Tốt

38. Tháng Chạp (Sửu) – Tiết Tiểu Tuyết (Tiểu Hàn)

Thiên đạo Tây hành. Nên đi về hướng Tây. Nên tu tạo phương Tây. Thiên đức tại Canh. Thiên đức hợp tại Ất. Nguyệt đức tại Canh, Nguyệt đức hợp tại Ất. Nguyệt không tại Giáp. Nên dùng giờ: Quý, Ất, Đinh, Tân. Đại hàn giữa tháng Chạp. Tại cung Tý là Nguyệt tướng của tháng chạp. Kỵ tu tạo, chọn đất tại: Sửu, Hợi, Ngọ, Mão, Mùi, Tuất, Dần, Thìn.

Ngày mồng 9: Trường tinh. Ngày 25: Đoản tinh. Sau tiểu tuyết 30 ngày: Khí vãng vong. Sau Thổ vương dụng sự: kỵ tu tạo động thổ.

Trực Kiến: Ngày Sửu: Kỷ, Tân Sửu có Sát cống, nên khởi công, xuất hành, cưới gả, khai trương, nhập trạch, Đinh Sửu, Quý Sửu sát nhập trung cung ky mọi việc.

Trực Trừ: Ngày Dần: (Sát chủ) Giáp, Mậu Dần có Nhân chuyên, Bính, Nhâm Dần có Trực tinh nên động thổ, khai trương, nhập trạch, cưới gả, an táng đều tốt, ngày Mậu Dần thứ cát.

︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾

 Vòng tay Đá Phong Thủy tự nhiên

 ︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽

Vòng tay đá Thạch anh tóc đỏ mix

Trực Mãn: Ngày Mão: Tân có Trực tinh, Ất Mão: xuất hành, khai trương, lập ước giao dịch, mở kho xuất tiền hàng, cưới gả, chăn nuôi, cải táng, an táng. Tân Mão động thổ thứ cát, các ngày Mão khác có thể ôn không nên dùng.

Trực Bình: Ngày Thìn: (ngày 10, 6, 8, 5. Sát chủ dương). Nhâm có Sát cống có thể động thổ, mai táng, xuất hành, nhập trạch, cưới hỏi, Canh Thìn chỉ làm việc nhỏ, Mậu Thìn sát nhập trung cung kỵ mọi việc. (sát chủ)

Trực Định: Ngày Tỵ: Ất, Kỷ Tỵ có Nhân chuyên Quý Tỵ có Trực tinh: tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, khai trương, lập ước giao dịch, mở kho xuất tiền hàng, chăn nuôi, nạp gia súc. Kiêng xuất hành. Quý Tỵ thứ cát tốt cho đốn cây, phá đá, có thể khai trương, xuất hành, nhập trạch, cải táng, Đinh Tỵ xấu không sử dụng, các ngày Tỵ khác bình thường.

Trực Chấp: Ngày Ngọ: Canh Ngọ: xuất hành, đính hôn cưới gả, di chuyển, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, trồng trọt, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng. Bính Ngọ tứ phế hung Giáp, Bính, Nhâm cũng không nên dùng.

Trực Thành: Ngày Ngọ, Nhâm Ngọ đại cát, các ngày Ngọ khác thứ cát.

Trực Phá: ngày Mùi: Kỷ, Quý Mùi có sát cống: Thuỷ nhập tân châu, có Văn xương quý hiển, nên động thổ, khởi công, nhập trạch, xuất hành, hôn nhân, khai trương… vạn sự đều tốt. Kỷ Mùi, Tân Mùi sát nhập trung cung. Hung và xấu. Ất Mùi mọi việc tiến hành bất lợi.

Trực Nguy: Ngày Thân: Bính Thân Nhân chuyên, Giáp, Canh Thân Trực tinh: khai trương, xuất hành, động thổ, dựng cột gác xà, an táng, cải táng. Canh Thân thứ cát, kỵ nhập trạch, cưới gả, khai trương.

Trực Thành: Ngày Dậu: Quý Dậu, Ất Dậu, Đinh Dậu, có Hoàng la, Tử đàng, Kim ngâu, Khố lầu, Tụ lộc, Đáo Mã Tân Dậu: xuất hành, khai trương, nhập trạch, cưới gả, an táng, thu nạp người, động thổ tu tạo, dựng cột gác xà. Đinh Dậu ngày kim chỉ lợi cho mai táng, đại cát, các việc khác thứ cát (Tân Dậu Thọ tử) không dùng.

Trực Thu: Ngày Tuất, Canh, Giáp Tuất có Thiên đức, Nguyệt đức mọi việc tiến hành lúc đầu khẩu thiệt nhưng sau tốt, Giáp Tuất khả dụng, Bính Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Tuất sát nhập trung cung xấu mọi việc.

Trực Khai: Ngày Hợi: Kỷ, Quý Hợi có hỏa tinh, kỵ lợp nhà, Ất Hợi có Văn xương tốt cưới gả, khai trương, nhập trạch, cải táng mọi việc đều tốt, các ngày hơi khác âm khí chỉ dùng vào việc phần âm được.

Trực Bế: Ngày Tý, Giáp Tý có Thiên xá, dùng được việc nhỏ, Canh Tý có Thiên đức, Nguyệt đức song là ngày chuyển sát dùng phải thận trọng, Nhâm tý, Bính Tý kỵ động thổ, Mậu Tý chỉ làm việc nhỏ thì tốt việc lớn sẽ gặp hung.