Sách Phong Thủy Chọn Ngày Lành Tháng Tốt

51. Cửu Tinh Phục Chế

Ngũ quỷ giáng – sinh khí.

Tuyệt mạng giáng – thiên y.

Lục sát áp – diên niên. (bình an vô sự).

(Ngũ Quỷ chế Sinh Khí. Tuyệt Mạng chế Thiên Y. Lục Sát chế Diên Niên. Bình an vô sự)

Xem thêm các mẫu Thạch Anh Vụn:

https://kimtuthap.vn/cung-cap-da-thach-anh-vun-phong-thuy-dai-nen-nha-dung-trong-xay-dung/

Vụn đá Thạch anh xanh

Phương Sinh Khí thì mở cửa ngoài (chính môn).

Phương Ngũ Quỷ thì đặt thùng chứa nước.

Phương Diên Niên thì đặt giường chiếu nằm.

Phương Họa Hại thì đặt các vật dụng bằng sắt như: dao kéo búa đục…

Phương Thiên y thì nên đặt các thứ thực phẩm ngũ cốc.

Phương Tuyệt mạng thì nên để cá mắm, muối, tương cà muối..

Phương Lục sát nên để bếp lò lửa.

Phương Phục vị thì nên đặt bàn thờ hương hỏa cúng bái.

5-18. AN VỊ TÁO

Kỵ ngày mồng 1 và 25 mỗi tháng. Đại kỵ ngày Bính, ngày Đinh.

* – Kiên Phá gia trưởng bệnh.

* – Trừ Nguy phụ mẫu vong.

* – Mãn Thành đa phú quý.

* – Chấp Phá tổn ngưu dương.

* – Bình Định hưng nhân khẩu.

* – Thâu Khai vô họa ương.

Táo nhập cung Càn hiệu diệt môn. (kỵ trạch Ly) Nhâm Hợi nhị vị tổn nhi tôn. (Kỵ trạch Khôn) Giáp Dần đắc tài Thìn Mão phú. (Khảm, Ly trạch kiết) Cấn Ất thiên hỏa tức táo ôn Tý Quý Khôn phương gia khốn khổ (Kỵ trạch Khôn) Sửu thương lục súc gia họa ương (Kị Kiền trạch) Tỵ Bính phát tài Canh đại phú (Chấn trạch tốt lắm) Ngọ phương vương vị phú nhi tôn Tân Dậu Đinh phương đa bệnh tật (Khảm trạch, ký 3 phương này) Thân Tốn Mùi tuất trạch hanh thông (Kị tác táo xây lò đất dơ, hãy dùng đất nơi gần nước)

5-19, CÁT HUNG VỊ TRÍ AN TÁO (chỗ đặt bếp)

  1. Bếp lò đặt tại cung Sinh khí: bất lợi cho gia chủ về mặt thất lạc, mất mát về tinh thần, vật chất. Mọi việc thường mơ hồ, mập mờ, không có kết quả như ý. Khó tiến phát, không tài lộc. Hư thai, khó sinh sản, con bị tật hở hàm ếch, có con cũng không thông minh, không người trợ giúp, ruộng vườn, súc vật tổn thất.
  2. Bếp lò đặt tại cung Thiên y: gia đạo thường gặp trở ngại khó khăn, người trong nhà thường đau yếu, thuốc thang không hết.
  3. Bếp lò đặt tại cung Phúc – đức: (diên niên) không thọ, gia đạo túng khó, trong nhà thường tranh cãi, bất đồng ý kiến, hôn nhân khó khăn trở ngại, bị dèm pha, ruộng vườn thất thu, gia súc bệnh tật khó nuôi.
  1. Bếp lò đặt tại cung Phục – vị: thường nghèo khó, tiền bạc ít ỏi, đời sống ngắn ngủi.
  2. Bếp lò đặt tại cung Tuyệt

mạng: sức khoẻ tốt, sống lâu, không bệnh hoạn, tiền tài khá, con cái phát đạt, không kiện thưa, tôi tớ không thiếu, không nạn tai thủy hỏa.

  1. Bếp lò đặt tại cung Lục sát: Được thêm người, phát tài, không đau ốm, gia đình yên ổn, không bị tai hoạ, không bị kiện thưa, không bị cháy nhà.
  2. Bếp lò đặt tại cung Ngũ – quỷ: Không bị trộm cướp, khỏi lo thối tài, không bị cháy nhà, ít ốm đau, dễ thành đạt, tôi tớ ngay thẳng, siêng năng, đắc lực, cửa nhà thịnh vượng, lục súc gia tăng.
  3. Bếp lò đặt tại cung Hại-họa: Không đau bệnh, tiền bạc khá đủ, không bị người hại, không mất mát hao tốn, không thị phi thưa kiện.

5–20. MIỆNG LÒ

Miệng bếp lò quay về 1 trong 8 sao của Bát quái có ảnh hưởng tốt xấu như sau:

  1. Muốn cầu con, thêm người, thì quay miệng táo (ông lò) về hướng Sinh khí. Con bỏ nhà đi quay táo hướng Sinh khí, trong vòng ba tuần con sẽ về.
  2. Muốn giải bệnh trừ tai, thì quay miệng lò về hướng Thiên y.
  3. Muốn đẩy lùi bệnh tật và tăng tuổi thọ, tăng tài lộc, thì quay miệng lò về hướng Diên niên. Vợ, kẻ ở bỏ nhà đi, quay táo hướng Diên – niên.
  4. Mọi việc mong cầu như ý, quay miệng lò về hướng Phục – vị.
  5. Đấu tranh cừu thù, tai họa triền miên, do miệng táo quay vào hướng Họa – hại.
  6. Bị kiện thưa, gia đình lục đục, đôi chối, khó khăn trong hôn nhân, do miệng lò quay vào hướng Lục – sát.
  7. Bị mất trộm, cướp, tai nạn máu lửa, là do miệng táo quay vào hướng Ngũ – quỷ.
  8. Bị bệnh tật, chết chóc, điên khùng, bại não, con bỏ nhà đi là do miệng táo quay vào hướng Tuyệt – mạng.
  9. Âm khí tiến vào cung dương sinh con gái, dương khí tiến vào cung âm sẽ sinh con trai, dương được khí âm nhà thêm con gái, trùng dương thêm con trai, trùng âm thêm con gái đâm dương căn cứ vào du niên tinh của nhà với cửa lò bếp).

– Miệng táo hướng vào giữa nhà, gia đình hoà thuận.

– Bếp ở dưới mái hiên, hai đầu không có cột thì chỉ sống nhờ người, có xưởng lớn trước bếp thì tán tài.

+ Bếp ở trước cửa dễ bị hỏa tai, hay bệnh tật về máu huyết

+ Trước cửa bếp có cối đá chắn ngang trẻ con nhiều bệnh

+ Bếp đặt phương Ngọ hay bị hỏa tại và đau mắt

+ Bếp cần ở chỗ khuất, nếu ở chỗ mọi người đều trông thấy thì tán tài.

+ Cũng không được đặt bếp trên cung Văn xương của ngôi nhà 12 sơn xấu không tọa bếp: Càn, Hợi, Nhâm, Tí, Quý, Sửu, Cấn, Ất, Định, Khôn, Tân, Dậu.

12 sơn tốt nơi tọa bếp cát: Tuất, Dần, Giáp, Mão, Thìn, Tốn, Tỵ, Bính, Ngo, Thân, Mùi, Canh