Bát Quái

Công dụng từng quẻ trong Bát Quái

Nội dung chính mà Bát Quái đề cập đến chính là 8 quẻ đơn ở bên trong, phong thủy sử dụng Bát Quái làm nền tảng cho nhiều lĩnh vực và học thuật khác nhau, chủ yếu nhất là ứng dụng trong nhà ở và dự báo đoán mệnh.

Cụ thể hơn thì Bát Quái sẽ có 8 quẻ, thể hiện cho tám biểu tượng trong vũ trụ học, trong 1 quẻ Bát Quái như vậy thì sẽ có 2 ký hiệu được sử dụng chính, một là vạch liền là hào Dương và hai là vạch đứt là hào Âm. Với ba vạch như vậy ghép lại sẽ tạo nên một quẻ, đây cũng là cách phối để tạo nên 8 quẻ Bát Quái.

Trong thực tế đời sống thì bạn sẽ thấy ứng dụng của Bát Quái 8 quẻ, đó chính là gương Bát Quái, được sử dụng để hóa giải nhà ở có hướng không tốt, trừ tà khí, ma quỷ, …

︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾︾

Mặt Dây Chuyền Đá Phong Thủy tự nhiên thật 100%

 ︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽︽

Hoặc hình ảnh Bát Quái Đồ, có dạng hình tròn, được xếp theo một thứ tự nhất định, là hình ảnh đặc trưng được sử dụng nhiều trong phong thủy, bắt đầu vòng tròn Bát Quái Đồ sẽ là:

Quẻ Càn, là ba nét liền xếp chồng lên nhau, đại diện cho trời.

Quẻ Khôn với ba nét đứt xếp chồng lên nhau, đại diện cho đất.

Quẻ Chấn có 2 nét đứt nằm phía trên và 1 nét liền nằm ở dưới, đại diện cho sấm.

Quẻ Tốn có 2 nét liền phía trên và 1 nét đứt phía dưới, đại diện cho gió.

Quẻ Khảm có 1 nét liền ở giữa và trên dưới đều là nét đứt, đại diện cho nước.

Quẻ Ly có một nét đứt nằm ở chính giữa và trên dưới đều là nét liền, đại diện cho lửa.

Quẻ Cấn có 1 nét liền phía trên là 2 nét đứt, đại diện cho núi.

Quẻ Đoài có 1 nét đứt phía trên 2 nét liền, đại diện cho ao.

Từ 8 quẻ Bát Quái này khi được phối hợp với nhau sẽ tạo thành 64 quẻ kép, được sử dụng để lý giải cho nhiều vấn đề thiên nhiên và con người.

Nguyên tắc của Bát Quái Trận:

Ngày xưa người ta chưa có công nghệ hiện đại, chính vì thế mà người xưa sẽ quan sát sự thay đổi của tự nhiên, dựa trên quy trình của Âm và Dương, cùng với việc đặt ra một số khuôn mẫu. Thiên nhiên được xem như một mạng lưới tồn tại phụ thuộc lẫn nhau, có thể là đối xứng, có thể là hỗ trợ, nhưng cũng có thể là khắc nhau. Mô hình này được gọi là Bát Quái.

Bát Quái có thuộc tính Âm và Dương, chúng còn được đại diện cho mùa – thời gian – phương hướng – ngũ hành – màu sắc – con số – tính chất, tùy thuộc vào nguồn năng lượng của khí mà được đặt tên phù hợp nhất.

Tên Quái: Càn

Nằm ở vị trí trên trời.

Các mối quan hệ trong gia đình: Cha, chồng, chủ nhà.

Thuộc hướng Tây Bắc theo Hậu thiên Bát quái.

Thuộc Ngũ hành kim.

Mang màu sắc: Vàng, bạc, trắng.

Vị trí bộ phận cơ thể: Đầu, phổi.

Số Lạc thư: 6.

Tên quái: Chấn

Nằm ở vị trí trong sấm.

Mối quan hệ trong gia đình: Con trai cả.

Hướng Đông theo Hậu thiên Bát quái.

Thuộc Ngũ Hành: Mộc.

Mang màu: Xanh lá cây.

Vị trí bộ phận cơ thể: Chân, gan.

Số Lạc thư: 3.

Tên quái: Khảm

Nằm ở vị trí trong thủy.

Quan hệ gia đình: Con trai giữa hoặc người đàn ông trung tuổi trong nhà.

Hướng Bắc theo Hậu thiên Bát quái.

Thuộc hành: Thủy.

Mang màu: Đen, xanh da trời.

Vị trí bộ phận cơ thể: Tai, thận, máu.

Số Lạc thư: 1.

Tên quái: Cấn

Nằm ở vị trí trong núi.

Quan hệ trong gia đình: Con trai út hoặc con.

Hướng Đông Bắc theo Hậu thiên Bát quái.

Thuộc Hành: Thổ.

Hợp màu: Nâu, vàng.

Vị trí bộ phận cơ thể: Tay, ngón tay.

Số lạc thư: 8.

Tên quái: Khôn

Nằm ở vị trí trong đất.

Quan hệ trong gia đình: Mẹ, vợ, bà, cụ bà.

Hướng Tây Nam theo Hậu thiên Bát quái.

Thuộc Hành: Thổ

Hợp màu: Nâu, vàng.

Vị trí bộ phận cơ thể: dạ dày, bụng.

Số lạc thư: 2.

Tên quái: Tốn

Nằm ở vị trí trong gió.

Quan hệ trong gia đình: Con gái cả.

Hướng Đông Nam theo Hậu thiên Bát quái.

Thuộc Hành: Mộc.

Mang màu: Xanh lá cây

Vị trí bộ phận cơ thể: Đùi, thắt lưng, mông.

Số lạc thư: 4.

Tên quái: Ly

Nằm ở vị trí trong hỏa.

Quan hệ trong gia đình: Con gái giữa hoặc người phụ nữ tuổi trung niên.

Hướng Nam theo Hậu thiên Bát quái.

Thuộc Hành: Hỏa.

Hợp màu: Đỏ, tía, cam sẫm, hồng.

Vị trí bộ phận cơ thể: tim, mật.

Số lạc thư: 9.

Tên quái: Đoài

Nằm ở vị trí trong hồ

Quan hệ trong gia đình: Con gái út hoặc người con gái ít tuổi nhất.

Hướng Tây theo Hậu thiên Bát quái: Tây.

Thuộc Hành: Kim.

Mang màu sắc: Vàng, bạc, trắng.

Vị trí bộ phận cơ thể: Miệng, lưỡi, răng, lưỡi.

Số lạc thư: 7.

8 quẻ Bát Quái này được ứng dụng lại như sau: Càn là người Cha, Khôn là người Mẹ, Chấn là người anh trưởng, Tốn là người chị trưởng, Khảm là người anh kế, Ly là người chị kế, Cấn là người em trai út, Đoài là người em gái út.