Kiến thức

Đối với vấn đề về hôn nhân gia đình thì người ta sử dụng Cung nào trong Phong Thủy?

Cung Sanh đôi khi mọi người còn dùng dưới một cái tên khác là Cung Sinh hay là Cung Ký. Theo như phong thủy mà cụ thể là sáu mươi giáp tý. Với những người kết hôn thì cha mẹ sẽ đi coi để xem là có hợp hay không và chọn ngày nào cho phù hợp và tốt nhất. Để có thể coi được ngày thì sẽ dựa vào Cung Mệnh. Chúng ta có thể lấy kết quả và so sánh theo bảng là biết là vợ chồng cưới có hợp hay không ngay thôi.

Ý nghĩa theo các cung như sau:

Cung  Diên Niên thể hiện cho mọi sự đều ổn định.

Cung Sinh Khí thể hiện cho phúc lộc tràn đầy.

Cung Thiên y thể hiện cho việc gặp được cơ hội có sự chở che.

Cung Phúc Vị thể hiện cho việc sẽ có người giúp đỡ.

Cung Tuyệt Mệnh thể hiện cho cái chết.

Cung Họa Hại thể hiện cho ngôi nhà có hung khí không tốt.

Cung Lục Sát thể hiện cho trong nhà có sát khí.

Cung Ngũ Quỷ thể hiện cho việc sẽ gặp phải tai nạn bất ngờ.

Có một vài lưu ý rằng việc sử dụng Cung Sanh sẽ được thực hiện dựa trên 60 giáp ký, có nghĩa như sau chúng ta sẽ tính từ Giáp Tý cho tới Quý Hợi theo một trình tự từ trên xuống, nhưng chúng ta không nên đưa Thượng-Trung-Hạ nguyên.

Để dễ hiểu thì bạn có thể xem một ví dụ như sau, đối với một người có tuổi là Giáp Tý tức là có năm sinh thuộc năm 1984 thuộc phần Hạ nguyên, và tính được Cung Sanh sẽ là Chấn.

Bạn cần nhớ rằng Cung Sanh mới chỉ được dùng vào vấn đề là hôn nhân. Còn đối với Trạch Cung hay Phi Cung thì lại có sự khác nhau theo giới tính, nam sẽ khác và nữ cũng sẽ khác nhau, và các vận như thượng – trung – hạ nguyên cũng kéo theo đó mà khác nhau. Giả như một người có tuổi là Mậu Ngọ có nghĩa là sinh vào năm 1978, thì nếu tính ra phái nam sẽ có Trạch Cung thuộc vào Cung Tốn, còn đối với phái nữ thì Trạch Cung lại là Cung Khôn.

Sử dụng Cung Sanh để coi về hôn nhân thì sẽ có phần hợp và phần khắc, đây là điểm mấu chốt trong vấn đề coi hợp tuổi trước hôn nhân, đây là mặt mà phong thủy có sự nghiên cứu, đồng thời cũng có những phướng pháp tính cụ thể.

Bảng tra cứu họp tuổi vợ chồng:

Cung Càn 

Nam cung Càn lấy nữ cung Càn (Phục Vị)

Nam cung Càn lấy nữ cung Khảm (Lục sát)

Nam cung Càn lấy nữ cung Cấn (Thiên Y)

Nam cung Càn lấy nữ cung Chấn (Ngũ quỷ)

Nam cung Càn lấy nữ cung Tốn (Hoạ hại)

Nam cung Càn lấy nữ cung Đoài (Sinh Khí)

Nam cung Càn lấy nữ cung Ly (Tuyệt mệnh)

Nam cung Càn lấy nữ cung Khôn (Diên Niên)

Cung Khảm 

Nam cung Khảm lấy nữ cung Khảm (Phục Vị)

Nam cung Khảm lấy nữ cung Ly (Hoạ hại)

Nam cung Khảm lấy nữ cung Cấn (Ngũ quỷ)

Nam cung Khảm lấy nữ cung Khôn (Tuyệt mệnh)

Nam cung Khảm lấy vợ cung Chấn (Thiên Y)

Nam cung Khảm lấy vợ cung Đoài (Diên Niên)

Nam cung Khảm lấy vợ cung Tốn (Sinh Khí)

Cung Cấn 

Nam cung Cấn lấy nữ cung Cấn (Phục Vị)

Nam cung Cấn lấy nữ cung Tốn (Tuyệt mệnh)

Nam cung Cấn lấy nữ cung Chấn (Lục sát)

Nam cung Cấn lấy nữ cung Ly (Hoạ hại)

Nam cung Cấn lấy nữ cung Khôn (Sinh Khí)

Nam cung Cấn lấy nữ cung Đoài (Diên Niên)

Nam cung Cấn lấy nữ cung Càn (Thiên Y)

Nam cung Cấn nữ cung Khảm (Ngũ quỷ)

Cung Chấn 

Nam cung Chấn lấy nữ cung Chấn (Phục Vị)

Nam cung Chấn nữ cung Khảm (Thiên Y)

Nam cung Chấn lấy nữ cung Tốn (Diên Niên)

Nam cung Chấn lấy nữ cung Khôn (Hoạ hại)

Nam cung Chấn lấy nữ cung Ly (Sinh Khí)

Nam cung Chấn lấy nữ cung Càn (Lục sát)

Nam cung Chấn lấy nữ cung Đoài (Tuyệt mệnh)

Nam cung Chấn lấy nữ cung Cấn (Ngũ quỷ)

Cung Tốn 

Nam cung Tốn lấy nữ cung Tốn (Phục Vị)

Nam cung Tốn lấy nữ cung Chấn (Diên Niên)

Nam cung Tốn lấy nữ cung Khôn (Ngũ quỷ)

Nam cung Tốn nữ cung Khảm (Sinh Khí)

Nam cung Tốn lấy nữ cung Càn (Hoạ hại)

Nam cung Tốn lấy nữ cung Ly (Thiên Y)

Nam cung Tốn lấy nữ cung Cấn (Tuyệt mệnh)

Nam cung Tốn lấy nữ cung Đoài (Lục sát)

Cung Ly 

Nam cung Ly lấy nữ cung LY (Phục Vị)

Nam cung Ly lấy nữ cung Càn (Tuyệt mệnh)

Nam cung Ly nữ cung Khảm (Diên Niên)

Nam cung Ly lấy nữ cung Cấn (Hoạ hại)

Nam cung Ly lấy nữ cung Chấn (Sinh Khí)

Nam cung Ly lấy nữ cung Tốn (Thiên Y)

Nam cung Ly lấy nữ cung Khôn (Lục sát)

Nam cung Ly lấy nữ cung Đoài (Ngũ quỷ)

Cung Khôn 

Nam cung Khôn lấy nữ cung Khôn (Phục Vị)

Nam cung Khôn lấy nữ cung Càn (Diên Niên)

Nam cung Khôn nữ cung Khảm (Tuyệt mệnh)

Nam cung Khôn lấy nữ cung Cấn (Sinh Khí)

Nam cung Khôn lấy nữ cung Chấn (Hoạ hại)

Nam cung Khôn lấy nữ cung Ly (Lục sát)

Nam cung Khôn lấy nữ cung Đoài (Thiên Y)

Nam cung Khôn lấy nữ cung Tốn (Ngũ quỷ)

Cung Đoài 

Nam cung Đoài lấy nữ cung Đoài (Phục Vị)

Nam cung Đoài lấy nữ cung Càn (Sinh Khí)

Nam cung Đoài nữ cung Khảm (Hoạ hại)

Nam cung Đoài lấy nữ cung Cấn (Diên Niên)

Nam cung Đoài lấy nữ cung Chấn (Tuyệt mệnh)

Nam cung Đoài lấy nữ cung Tốn (Lục sát)

Nam cung Đoài lấy nữ cung Ly (Ngũ quỷ)

Nam cung Đoài lấy nữ cung Khôn (Thiên Y)