21. Hình Cửu Cung Phi tinh 24 sơn hướng thời kỳ Bát vận (2004-2023) - Đá Thạch Anh Kim Tự Tháp 21. Hình Cửu Cung Phi tinh 24 sơn hướng thời kỳ Bát vận (2004-2023) - Đá Thạch Anh Kim Tự Tháp

21. Hình Cửu Cung Phi tinh 24 sơn hướng thời kỳ Bát vận (2004-2023)

21. Hình Cửu Cung Phi tinh 24 sơn hướng thời kỳ Bát vận (2004-2023)

Xác định phương hướng cát hung từ năm 2004-2028 rất quan trọng. Đây là căn cứ để bạn chọn lựa căn nhà khi đi mua, hoặc bố trí lại hướng cổng để đón vận may và giữ gìn vận phát mãi mãi. Sau đây là 24 sơn hướng nhà trong Bát vận.

Chú ý: Tinh bàn chỉ hướng nhà (chính sơn chính hướng) nằm 1 trong 24 sơn hướng. Kiêm bàn là hướng nhà nằm trên đường vạch giữa 2 sơn hướng hay còn gọi là xuất quái (đường C).

Ví dụ trên la bàn phong thủy có 8 cung: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài. Mỗi cung có 3 sơn hướng tạo thành 24 sơn hướng liên tục. Nếu nhà bạn ở đúng vạch giữa hai cung, không biết nên chọn sơn nào. Trường hợp này phong thủy gọi là “xuất quái” tức phạm hung sát, trùng vạch giữa hai sơn hướng. Theo lịch sử phong thủy những nhà xảy ra

Xem thêm các mẫu Thạch Anh Vụn:

https://kimtuthap.vn/cung-cap-da-thach-anh-vun-phong-thuy-dai-nen-nha-dung-trong-xay-dung/

chuyện treo cổ tự sát, nhảy giếng, nhảy lầu, bệnh nan y phần lớn là nhà “xuất quái”. Vì vậy nếu định hướng thì hướng nhà trùng vạch giữa hai sơn phải chuyển hướng ngay.

Ở vị trí Kiêm tuyến 60 gọi là nhà kiêm sơn kiêm hướng. Nếu hướng nhà ở trên đường A gọi là “Kỳ phùng xuất tuyến”. Hướng nhà ở vị trí B gọi là nhà chính sơn chính hướng. Nhà ở trên đường C gọi là xuất quái không châm (đường giữa hai cung). Bạn ở đường Kỳ phùng tuy có hung, song rất nhẹ. Chỉ cần biết sao bay vào cung này là gì là có thể hóa giải được. Nhưng nếu nhà bạn nằm trên đường xuất quái thì phải xây lệch hướng cửa.

Nhìn vào bảng cửu cung Bát vận (2004-2023) ta thấy:

Số 1 tương ứng với sao Nhất Bạch quẻ Khảm chính Bắc sao Thuỷ- Tham Lang – cát

Số 2 tương ứng với sao Nhị Hắc quẻ Khôn Tây Nam sao Thổ- Cự Môn- Hung

Số 3 tương ứng với sao Tam Bích quẻ Chấn Chính Đông sao Mộc- Lộc Tôn- Hung

Số 4 tương ứng với sao Tứ Lục quẻ Tốn Đông Nam sao Mộc- Văn Khúc- Bình.

Số 5 tương ứng với sao Ngũ Hoàng quẻ Cấn- Khôn Trung tâm sao Thổ- Liêm Trinh- Hung

Số 6 tương ứng với sao Lục Bạch quẻ Càn Tây Bắc sao Kim- Vũ Khúc- Cát

Số 7 tương ứng với sao Thổ Xích quẻ Đoài Chính Tây sao Kim- Phá Quân- Hung.

Số 8 tương ứng với sao Bát Bạch quẻ Cấn Đông Bắc sao Thổ- Tả phụ- Cát.

Số 9 tương ứng với sao Cửu Tử quẻ Ly Chính Nam sao Hoả- Hữu Bật- Cát.

Mỗi năm có một sao bay đến*, những phương vị có 1, 2 hoặc 3 sao cát căn cứ vào Trạch mệnh sẽ biết cát ở phương vị nào mà bố trí sắp xếp giường ngủ, đồ đạc trong nhà cho hợp lý: Nhiều gia chủ có tập quán thay đổi việc bố trí phương vị đồ đạc gia đình là căn cứ vào thuyết lưu niên Phi tinh này.

Sao bay đến (phi tinh) của năm gọi là Đương lệnh tinh**. Thí dụ năm 2000 dương lệnh tinh là sao Cửu Tử.

Sau đây ta lần lượt khảo sát. hung sát của từng sơn hướng trong bát vận (2004-2023) qua Tinh bàn và Kiêm bàn. Chủ ỷ: Mũi tên chỉ hướng nhà, Tọa là lưng nhà.

Chú giải khảo sát 24 hướng nhà thời kỳ Bát vận (2004-2023).

Sau khi dùng la bàn xác định sơn hướng ngôi nhà của bạn, bạn sẽ tìm xem nhà bạn đang ở thuộc hướng nào, có phù hợp với trạch mệnh của mình không. Nếu không thể mở cổng theo hướng khác để thay đổi hướng nhà thì cân thay đổi hướng cửa nhà sao cho cửa ở hướng tốt.

Thí dụ, nhà tọa Đinh hướng Quý: Bát vận tài thần ở hướng Nam (thời kỳ Bát vận 2004 2023). Khi đó nếu cửa sổ hướng Nam thì phải mở thường xuyên đón vận may.

Thí dụ, nhà tọa Tý hướng Ngọ: Hướng phát ở hướng Nam, tọa Thủy hướng Hỏa, tài vị ở Nam, mở cống đại cát nhưng không nên đặt bể cá hoặc có bể bơi ở hướng Nam vì sẽ làm hại mắt.

  • Bạn tra bảng trạch mệnh lục thập hoa giáp (phụ lục cuối sách) để biết mình thuộc

trạch nào. Nếu bạn thuộc một trong 4 trạch sau đây: Càn, Khôn, Cấn, Đoài thì bạn thuộc Tây Tứ Trạch, ở hợp với 4 hướng nhà Càn, Khôn, Cấn, Đoài. Nếu bạn thuộc Đông Tứ Trạch, ở hợp với 4 hướng nhà Khảm, Ly, Chấn, Tốn.

Nếu mệnh Tây Tứ Trạch ở nhà Đông, Tứ Trạch (Khảm, Ly, Chấn, Tốn) thì luôn gặp hung họa. Nếu bạn có nhà hợp với trạch mệnh, lại có sơn hướng lành sau:

Tý -> Ngọ             Sửu -> Mùi             Dần -> Thân             Mão -> Dậu

                  Thìn -> Tuất         Tị -> Hợi                 Ngọ -> Tỷ                 Mùi -> Sửu

                  Thân -> Dần         Dậu -> Mão            Tuất -> Thìn             Hợi ->Tị

thì càng cát lợi. Nếu bạn ở không hợp mệnh trạch tức mệnh Đông Tứ Trạch ở nhà Tây Tứ Trạch, mệnh Tây Tứ Trạch ở nhà Đông Tứ Trạch, cần hóa giải bằng cách đặt bàn thờ theo hướng mệnh của mình, đặt gương bát quái, bể Cá, kỳ lân đá, sư tử đá, voi đá.

Stt Toạ Hướng Hướng phát Thất vận 1984-2003 Hướng phát Bát vận 2004-2023
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

Giáp

Canh

Nhâm

Bính

Ngọ

Mão

Dậu

Quý

Đinh

Ất

Tân

Sửu

Mùi

Thìn

Tuất

Cấn

Khôn

Dần

Thân

Tốn

Càn

Tị

Hợi

Canh

Giáp

Bính

Nhâm

Ngọ

Dậu

Mão

Đinh

Quý

Tân

Ất

Mùi

Sửu

Tuất

Thìn

Khôn

Càn

Thân

Dần

Càn

Tốn

Hợi

Tị

Đông

Tây

Nam

Nam

Bắc

Bắc

Tây

Đông

Bắc

Bắc

Tây

Đông

Tây Nam

Tây Nam

Tây Bắc

Đông Nam

Đông Bắc

Đông Bắc

Đông Bắc

Đông Bắc

Đông Nam

Tây Bắc

Đông Nam

Tây Bắc

Đông

Đông

Bắc

Bắc

Nam

Nam

Tây

Tây

Nam

Nam

Tây

Tây

Tây Nam

Đông Bắc

Đông Nam

Tây Bắc

Đông Bắc

Tây Nam

Đông Bắc

Tây Nam

Tây Bắc

Đông Nam

Tây Bắc

Đông Nam

 

BẲNG LƯU NIÊN PHI TINH

Vận 7 (Thất vận); 8 (Bát vận); 9 (Cửu vận) trong Hạ nguyên (1984-2043)

NĂM AL NĂM DL PHI TINH NĂM AL NĂM DL PHI TINH
Giáp Tý

Ất Sửu

Bính Dần

Đinh Mão

Mậu Thìn

Kỷ Tỵ

Canh Ngọ

Tân Mùi

Nhâm Thân

Quý Dậu

Giáp Tuất

Ất Hợi

Bính Tí

Đinh Sửu

Mậu Dần

Kỷ Mão

Canh Thìn

Tân Tị

Nhâm Ngọ

Quý Mùi

Giáp Thân

Ất Dậu

Bính Tuất

Đinh Hợi

Mậu Tí

Kỷ Sửu

Canh Dần

Tân Mão

Nhâm Thìn

Quý Tỵ

 

1984

1985

1986

1987

1988

1989

1990

1991

1992

1993

1994

1995

1996

1997

1998

1999

2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

2007

2008

2009

2010

2011

2012

2013

Thất Xích

Lục Bạch

Ngũ Hoàng

Tứ Lục

Tam Bích

Nhị Hắc

Nhất Bạch

Cửu Tử

Bát Bạch

Thất Xích

Lục Bạch

Ngũ Hoàng

Tứ Lục

Tam Bích

Nhị Hắc

Nhất Bạch

Cửu Tử

Bát Bạch

Thất Xích

Lục Bạch

Ngũ Hoàng

Tứ Lục

Tam Bích

Nhị Hắc

Nhất Bạch

Cửu Tử

Bát Bạch

Thất Xích

Lục Bạch

Ngũ Hoàng

Giáp Ngọ

Ất Mùi

Bính Thân

Đinh Dậu

Mậu Tuất

Kỷ Hợi

Canh Tí

Tân Sửu

Nhâm Dần

Quý Mão

Giáp Thìn

Ất Tỵ

Bính Ngọ

Đinh Mùi

Mậu Thân

Kỷ Dậu

Canh Tuất

Tân Hợi

Nhâm Tý

Quý Sửu

Giáp Dần

Ất Mão

Bính Thìn

Đinh Tỵ

Mậu Ngọ

Kỷ Mùi

Canh Thân

Tân Dậu

Nhâm Tuất

Quý Hợi

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

2031

2032

2033

2034

2035

2036

2037

2038

2039

2040

2041

2042

2043

Tứ Lục

Tam Bích

Nhị Hắc

Nhất Bạch

Cửu Tử

Bát Bạch

Thất Xích

Lục Bạch

Ngũ Hoàng

Tứ Lục

Tam Bích

Nhị Hắc

Nhất Bạch

Cửu Tử

Bát Bạch

Thất Xích

Lục Bạch

Ngũ Hoàng

Tứ Lục

Tam Bích

Nhị Hắc

Nhất Bạch

Cửu Tử

Bát Bạch

Thất Xích

Lục Bạch

Ngũ Hoàng

Tứ Lục

Tam Bích

Nhị Hắc

 

Bình luận

comments


Bạn cần hỗ trợ?
1