Dựa theo bát quái, cung mệnh (cung phi) là yếu tố căn cứ phân loại và thể hiện tính chất khác nhau của từng cá nhân. Từ đó xác định được mối tương tác giữa từng cá nhân với môi trường phong thủy.

Trong bộ môn Phong thủy Bát trạch thì Cung mệnh (cung phi) là phần lý thuyết. Theo đó xác định một người thuộc nhóm Đông tứ mệnh hay Tây tứ mệnh cùng với quái số tương ứng với 8 cung trong Hậu thiên Bát quái (Cấn, Khôn, Càn, Đoài, Ly, Chấn, Tốn, Khảm) để phối hướng tốt cho ngôi nhà. Mỗi cung ứng với một hành, vì thế cần tăng cường hành cho bản mệnh đó.
Bảng tra cứu Cung Bát trạch:
NAM |
NĂM SINH |
NỮ |
Số |
Cung |
Mệnh |
Hướng |
Hướng |
Mệnh |
Cung |
Số |
7 |
Đoài |
Kim |
Tây |
1921 |
1948 |
1975 |
2002 |
Đông Bắc |
Thổ |
Cấn |
8 |
6 |
Càn |
Kim |
Tây Bắc |
1922 |
1949 |
1976 |
2003 |
Nam |
Hoả |
Ly |
9 |
5 |
Khôn |
Thổ |
Tây Nam |
1923 |
1950 |
1977 |
2004 |
Bắc |
Thổ |
Khảm |
1 |
4 |
Tốn |
Mộc |
Đông Nam |
1924 |
1951 |
1978 |
2005 |
Tây Nam |
Thổ |
Khôn |
2 |
3 |
Chấn |
Mộc |
Đông |
1925 |
1952 |
1979 |
2006 |
Đông |
Mộc |
Chấn |
3 |
2 |
Khôn |
Thổ |
Tây Nam |
1926 |
1953 |
1980 |
2007 |
Đông Nam |
Mộc |
Tốn |
4 |
1 |
Khảm |
Thuỷ |
Bắc |
1927 |
1954 |
1981 |
2008 |
Đông Bắc |
Thổ |
Cấn |
5 |
9 |
Ly |
Hoả |
Nam |
1928 |
1955 |
1982 |
2009 |
Tây Bắc |
Kim |
Càn |
6 |
8 |
Cấn |
Thổ |
Đông Bắc |
1929 |
1956 |
1983 |
2010 |
Tây |
Kim |
Đoài |
7 |
7 |
Đoài |
Kim |
Tây |
1930 |
1957 |
1984 |
2011 |
Đông Bắc |
Thổ |
Cấn |
8 |
6 |
Càn |
Kim |
Tây Bắc |
1931 |
1958 |
1985 |
2012 |
Nam |
Hoả |
Ly |
9 |
5 |
Khôn |
Thổ |
Tây Nam |
1932 |
1959 |
1986 |
2013 |
Bắc |
Thuỷ |
Khảm |
1 |
4 |
Tốn |
Mộc |
Đông Nam |
1933 |
1960 |
1987 |
2014 |
Tây Nam |
Thổ |
Khôn |
2 |
3 |
Chấn |
Mộc |
Đông |
1934 |
1961 |
1988 |
2015 |
Đông |
Mộc |
Chấn |
3 |
2 |
Khôn |
Thổ |
Tây Nam |
1935 |
1962 |
1989 |
2016 |
Đông Nam |
Mộc |
Tốn |
4 |
1 |
Khảm |
Thuỷ |
Bắc |
1936 |
1963 |
1990 |
2017 |
Đông Bắc |
Thổ |
Cấn |
5 |
9 |
Ly |
Hoả |
Nam |
1937 |
1964 |
1991 |
2018 |
Tây Bắc |
Kim |
Càn |
6 |
8 |
Cấn |
Thổ |
Đông Bắc |
1938 |
1965 |
1992 |
2019 |
Tây |
Kim |
Đoài |
7 |
7 |
Đoài |
Kim |
Tây |
1939 |
1966 |
1993 |
2020 |
Đông Bắc |
Thổ |
Cấn |
8 |
6 |
Càn |
Kim |
Tây Bắc |
1940 |
1967 |
1994 |
2021 |
Nam |
Hoả |
Ly |
9 |
5 |
Khôn |
Thổ |
Tây Nam |
1941 |
1968 |
1995 |
2022 |
Bắc |
Thuỷ |
Khảm |
1 |
4 |
Tốn |
Mộc |
Đông Nam |
1942 |
1969 |
1996 |
2023 |
Tây Nam |
Thổ |
Khôn |
2 |
3 |
Chấn |
Mộc |
Đông |
1943 |
1970 |
1997 |
2024 |
Đông |
Mộc |
Chấn |
3 |
2 |
Khôn |
Thổ |
Tây Nam |
1944 |
1971 |
1998 |
2025 |
Đông Nam |
Mộc |
Tốn |
4 |
1 |
Khảm |
Thuỷ |
Bắc |
1945 |
1972 |
1999 |
2026 |
Đông Bắc |
Thổ |
Cấn |
5 |
9 |
Ly |
Hoả |
Nam |
1946 |
1973 |
2000 |
2027 |
Tây Bắc |
Kim |
Càn |
6 |
8 |
Cấn |
Thổ |
Đông Bắc |
1947 |
1974 |
2001 |
2028 |
Tây |
Kim |
Đoài |
7 |
Dựa vào bảng trên để tra cung mệnh ngũ hành tương ứng. Từ đó áp dụng quy tắc ngũ hành tương sinh và tương khắc chọn màu đá thích hợp.
Phong thủy phương Đông vốn dùng âm lịch, vì vậy phải quy đổi thành năm âm lịch. Ví dụ sinh ngày 23/01/1982, khi đó dương lịch đã bước sang năm mới, nhưng âm lịch là ngày 29 tết (29 tháng chạp), vẫn còn năm cũ. Vì vậy, khi tính Cung mệnh cần dùng năm 1981, chứ không phải năm 1982. Tính nạp âm năm sinh cũng dùng âm lịch.
Nhiều người vẫn thắc mắc: Tại sao cùng một năm sinh, ngũ hành của Bản mệnh và Cung mệnh có khác nhau? Vậy tôi nên chọn cách nào chính xác hơn? Câu trả lời có cơ sở lý luận tương đối hợp lý là dựa theo Cung mệnh.
Click chọn Vòng Tay Đá Thạch Anh: https://kimtuthap.vn/danh-muc/vong-da-thach-anh/
Mặt Dây Chuyền Đá Thạch Anh: https://kimtuthap.vn/danh-muc/mat-day-chuyen-da-thach-anh/