Bát Quái

Mệnh Trạch là gì

Trong phong thủy thì việc xác định phương vị là để tìm được nơi tọa lạc của một ngôi nhà và hướng của ngôi nhà, cũng có thể là nơi làm việc, đây là yếu tố nhà tinh có nghĩa là xem Mệnh Trạch của chủ nhà có phù hợp hay là không. Có thể nói dễ hiểu hơn là một phương vị sẽ thích hợp với một tuổi nào đó mà thôi chứ không phải hoàn toàn.

Từ đây sẽ có một câu hỏi được đặt ra là tại sao hướng của ngôi nhà lại có mối quan hệ với Mệnh, và tại sao hướng nhà này giúp có tài lộc – sức khỏe – …, còn hướng nhà khác thì lại mang đến tai họa cho con người.

Xem các mẫu Trụ Đá Phong thủy: http://kimtuthap.vn/san-pham/tru-da-thach-anh-phong-thuy/

Vũ trụ lúc ban đầu là một thể nguyên khí hay còn gọi là Thái Cực, lúc này không có sự phân chia, vạn vật đều ở đây mà hình thành. Dần dần thì Thái cực có sự phân chia ra các khí, nhẹ ở trên và nặng đi xuống, đây chính là Lưỡng Nghi, bao gồm Âm Nghi và Dương Nghi.

Lưỡng Nghi này hình thành nên Tứ Tượng, đó là Phán Dương có Dương cũng có Âm là Thái Dương và Thiếu Âm, Phầm Âm cũng có Âm và Dương gọi là Thái Âm và Thiếu Dương.

Sau đó Tứ Tượng hình thành nên Bát quái, phần Thái Dương Dương Cấn và Âm Đoài, phần Thiếu Âm có Dương Chấn và Âm Ly, phần Thiếu Dương có Dương Khảm và Âm Tốn, phần Thái Âm có Dương Càn và Âm Khôn.

Quẻ Mệnh ở đây sẽ được chia thành hai nhóm Đông Tứ Mệnh và Tây Tứ Mệnh. Với mỗi năm sinh của con người sẽ xác định được Mệnh Trạch tương ứng.

Dựa trên Bát Quái, Cửu Cung, thì Đông Tứ Trạch sẽ ứng với số hóa là 1 – 3 – 4 – 9 và Tây Tứ Trạch ứng với số 2 – 6 – 7 – 8, riêng số 5 thì nam quy về 2 và nữ quy ra số 8.

Về Đông Tứ Mệnh thì gồm có quẻ Chấn thuộc hành Mộc, quẻ Tốn thuộc hành Mộc, quẻ Ly thuộc hành Hỏa, quẻ Khảm thuộc hành Thủy.

Tây Tứ Mệnh thì có quẻ Càn thuộc hành Kim, quẻ Khôn thuộc hành Thổ, quẻ Cấn thuộc hành Thổ, quẻ Đoài thuộc hành Kim.

Sự khác nhau của mệnh phụ thuộc vào năm sinh của mỗi người và về giới tính nam hay nữ cũng khác nhau.

Quan hệ giữa quẻ và số: Số 1 ứng với quẻ Khảm, số 2 ứng với quẻ Khôn, số 3 ứng với quẻ hấn, số 4 ứng với quẻ Tốn, số 6 ứng với quẻ Càn, số 7 ứng với quẻ Đoài, số 8 ứng với quẻ Cấn, số 9 ứng với quẻ Ly, số 5 ứng với quẻ Tốn nếu là nam và ứng với quẻ Cấn nếu là nữ.

Kết hợp quẻ Mệnh và hướng:

Đông Tứ Trạch:

Chấn Trạch tọa hướng Đông quay sáng hướng Tây.

Tốn Trạch tọa hướng Đông Nam quay sáng hướng Tây Bắc

Khảm Trạch tọa hướng Bắc quay sáng hướng Nam.

Ly Trạch tọa hướng Nam quay sáng hướng Bắc.

Tây Tứ trạch:

Càn Trạch tọa hướng Tây Bắc quay sáng hướng Đông Nam.

Khôn Trạch tọa hướng Tây Nam quay sáng hướng Đông Bắc.

Đoài Trạch tọa hướng Tây quay sáng hướng Đông.

Cấn Trạch tọa hướng Đông Bắc sáng hướng Tây Nam.