Phong Thủy Khai Vận và Chuyển Vận

052. Quan hệ tương sinh tương khắc giữa mười hai địa chi được phân chia thế nào?

    Căn cứ quan hệ sinh khắc của ngũ hành và phân chia sáu âm sáu dương của mười hai địa chi, quan hệ sinh khắc của mười hai địa chi như sau:

  1. Tương khắc

    Dần Mão (Mộc) khắc Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ); Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ) khắc Hợi Tý (Thủy); Hợi Tý (Thủy) khắc Tỵ Ngọ (Hỏa); Tỵ Ngọ (Hỏa) khắc Thân Dậu (Kim); Thân Dậu (Kim) khắc Dần Mão (Mộc).

  1. Tương sinh

    Dần Mão (Mộc) sinh Tỵ Ngọ (Hỏa); Tỵ Ngọ (Hỏa) sinh Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ); Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ) sinh Thân Dậu (Kim); Thân Dậu (Kim) sinh Hợi Tý (Thủy); Hợi Tý (Thủy) sinh Dần Mão (Mộc).

  1. Tương xung

    Tý Ngọ tương xung, Sửu Mùi tương xung, Dần Thân tương xung, Mão Dậu tương xung, Thìn Tuất tương xung, Tỵ Hợi tương xung.

  1. Tương hợp

    Tý Sửu hợp Thổ, là hợp khắc; Dần Hợi hợp Mộc, là hợp sinh; Mão Tuất hợp Hỏa, là hợp khắc; Thìn Dậu hợp Kim, là hợp sinh; Tỵ Thân hợp Thủy, là hợp khắc; Ngọ Mùi hợp Thổ, là hợp sinh.

  1. Tương hại

    Tý Mùi tương hại, Sửu Ngọ tương hại, Dần Tỵ tương hại, Mão Thìn tương hại, Thân Hợi tương hại, Dậu Tuất tương hại.

  1. Tam hợp

    Dần Ngọ Tuất tam hợp thành cục Hỏa, Hợi Mão Mùi tam hợp thành cục Mục, Thân Tý Thìn tam hợp thành cục Thủy, Tỵ Dậu Sửu tam hợp thành cục Kim.